Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
More worse => worse
Vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa
A
“ would certainly have finished” => câu điều kiện loại 3
ð Đáp án A. Sửa thành “had had”
Tạm dịch: Nếu họ có nhiều thời gian hơn tuần trước, họ chắc chắn đã haoàn thành xong dự án đúng hạn
Chọn A
“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Giải thích: In order to V: để làm gì đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “No money would be wasted” là một mệnh đề hoàn chỉnh. => in order that
Dịch nghĩa: Để không sử dụng tiền lãng phí, chúng tôi phải giải thích về mỗi xu mà chúng tôi đã tiêu
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành
She’s had => she had had
Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có
Đáp án A
Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize.
Efficiently => efficient
Kiến thức: Câu điều kiện loại III
Giải thích:
Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Sửa: had => had had
Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.
Chọn A