Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.
- superior /su:'pɪəriə(r)/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn
Ex: This model is technically superior to its competitors. Vậy phải sửa than thành to.
Đáp án A.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại).
Vì vậy took => had taken.
Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương.
Chọn đáp án C
Vì cụm danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu này là “Your trip to Ho Chi Minh City” nên tính từ phía sau phải tận cùng đuôi “ing” để miêu tả bản chất của chuyến đi.
Do đó: fascinated => fascinating
Dịch: Chuyến du lịch của bạn đến thành phố Hồ Chí Minh nghe có vẻ rất thú vị. Tôi rất muốn đến đó.
Note 44 Tính từ 2 mặt (-ing và - ed): Tính từ 2 mặt tận cùng bằng “ing” và “ed” đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm “ed” và “ing” vào sau động từ. - V-ing à adj: mang nghĩa chủ động. Chúng thường diễn tả bản chất của sự việc. Thường thì chúng miêu tả về sự vật nhiều hơn là về người. E.g: It’s an interesting film (Đó là một bộ phim hay) I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.) - V-ed à adj: mang nghĩa bị động, tính chất của sự vật có được do tác động khách quan từ bên ngoài.Tính từ này thường là những tính từ nói về cảm xúc của con người, trạng thái tinh thần hay các phản ứng của tình cảm đối với một sự viêc gì đó. Theo sau tính từ tận cùng bằng “ed” thường ta thường thấy xuất hiện các giới từ. (thường được dùng với chủ ngữ là người) E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.) |
Đáp án D
Concert words là tác phẩm hoà nhạc, with đứng sau “jazz” whose concert works nghĩa là những tác phẩm hoà nhạc của ông ta, từ whose thay thê cho Ashman.
Đáp án D là sai vì “them” không đi với “of” mà chỉ đứng một mình không kết hợp với giới từ.
Dịch: Ashman là một nhà soạn nhạc người Ý với những tác phẩm hoà nhạc kết hợp giữa giai điệu nhạc Jazz và dàn nhạc cổ điển
Đáp án A
Sửa: people live -> people who live/ people living
Vì trong câu đã có động từ chính ‘have’ nên phải dùng mệnh đề quan hệ để nối hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ.
Đáp án A
Động từ "have played" à chủ từ chỉ người số nhiều
Chữa lỗi: music à musicians
Dịch: Từ nhiều thời kỳ, các nhạc sĩ đã chơi ghi ta thùng, thứ nhạc cụ tạo ra âm thanh từ sự rung của dây đàn
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
saying => we say
Tạm dịch: Theo như Mehrabian, năm 1971 chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với nhau là phụ thuộc vào những từ mà chúng ta nói, còn 93% con lại dùng tới dạng giao tiếp phi ngôn ngữ.
Đáp án C
Kiến thức: other & the other
Other + danh từ số nhiều [ khác]: khi danh từ tập hợp chưa xác định
The other + danh từ số nhiều [ còn lại]: khi danh từ tập hợp xác định
With other students => with the other students
Câu này dịch như sau: Bill học lực khoảng trung bình so với những học sinh khác trong lớp của bạn ấy
Đáp án B
Kiến thức:
another + (danh từ số ít): một... khác
other + danh từ số nhiều = others: những...khác
other => another
Tạm dịch: Một chú cá heo có thể giao tiếp với chú cá heo khác bằng cách tạo ra những âm thanh riêng biệt