K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2018

Chọn đáp án D.

It is believed that modem farming methods have greatly improved farmers’ lives: Người ta tin rằng các phương pháp trồng trọt hiện đại đã cải thiện rõ rệt cuộc sống của người nông dân

A. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modem farming methods: Người ta tin rằng chỉ có chút ít cải thiện trong cuộc sống của người nông dân nhờ vào các phương pháp trồng trọt hiện đại

B. Modem farming methods were believed to have greatly improved farmers’ lives: Câu này sai thì

C. Modem farming methods are believed to have had negative effects on farmers’ lives: Các phương pháp trồng trọt hiện đại được tin là có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của người nông dân

D. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods: Người nông dân được tin là có cuộc sống tốt đẹp hơn nhiều nhờ có các phương pháp trồng trọt hiện đại.

Ta thấy chỉ có phương án D là phù hợp cả về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là D

6 tháng 4 2019

Chọn đáp án D.

It is believed that modem farming methods have greatly improved farmers’ lives: Người ta tin rằng các phương pháp trồng trọt hiện đại đã cải thiện rõ rệt cuộc sống của người nông dân

A. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modem farming methods: Người ta tin rằng chỉ có chút ít cải thiện trong cuộc sống của người nông dân nhờ vào các phương pháp trồng trọt hiện đại

B. Modem farming methods were believed to have greatly improved farmers’ lives: Câu này sai thì

C. Modem farming methods are believed to have had negative effects on farmers’ lives: Các phương pháp trồng trọt hiện đại được tin là có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của người nông dân

D. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods: Người nông dân được tin là có cuộc sống tốt đẹp hơn nhiều nhờ có các phương pháp trồng trọt hiện đại.

Ta thấy chỉ có phương án D là phù hợp cả về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là D

26 tháng 7 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

4 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử,

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ thinjk /believe… + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be ( chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed… + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→: He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that”

Thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have …) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với It thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B

17 tháng 12 2019

Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì

=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp

Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó

Chọn C

Các phương án khác:

A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.

B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.

D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.

30 tháng 12 2018

Chọn C

Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì

=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp

Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó

Chọn C

Các phương án khác:

A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.

B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.

D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.

20 tháng 2 2018

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.

People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.

= It tobe + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.

= S + tobe + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.

A- sai ở “is” => “was”.

C- sai ở “is” => “was”.

D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kém.

= B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém

29 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu

Giải thích:

Động từ mệnh đề chính là quá khứ (believed), nên động từ đầu tiên cũng phải ở quá khứ => A, C loại

Câu D loại vì không đúng về ngữ pháp.

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.

=> Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.

2 tháng 12 2019

Đáp án : C

C=> to work

Ta có cấu trúc: Used to V : đã từng làm gì ( thói quen trong quá khứ)

Cần phần biệt với Be/ get used to Ving : quen với việc gì.

15 tháng 1 2019

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + ….

Các đáp án sai:

A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp

D. Thì ở vế sau không đúng

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

=> Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

Chọn B