K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2019

Đáp án là C.

sensible : khôn ngoan, thực tế

insensible : vô cảm, bất tỉnh

sensitive : nhạy cảm

senseless: vô nghĩa, điên rồ

Câu này dịch như sau: James đáng lẽ ra nên tránh xa ánh nắng mặt trời vì da của anh ấy nhạy cảm

2 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

unhelpful: vô dụng/ không giúp ích được gì

helpless: muốn giúp nhưng không có khả năng
thoughtful: suy nghĩ thấu đạo
helpful: giúp ích/ hay giúp đỡ

Tạm dịch: Bạn cảm thấy bạn thật vô dụng vì bạn không thể làm gì để đứa trẻ trở nên tốt hơn

5 tháng 10 2018

Đáp án C

- Tell sb/ sth apart: phân biệt

E.g: It’s impossible to tell the twins apart.

Đáp án C (Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ)

5 tháng 5 2018

                                 Câu đề bài: Chúng tôi đang ___________ xem xét việc có một hồ bơi được xây dựng bởi mùa hè quá dài và nóng.

Đáp án B: sincerely: một cách chân thành, nghiêm túc.

Các đáp án còn lại:

    A. thoughtfully: có suy nghĩ

    C. responsibly: có trách nhiệm

    D. seriously: nghiêm túc, nghiêm trọng.

21 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verbs 

Giải thích: 

Take apart: tách ra           Tell apart: phân biệt 

Tell away: nói ra    Take on: đảm nhận 

Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.

7 tháng 5 2019

Chọn A                                 Câu đề bài: Quản trị sẽ bắt đầu bằng việc cải tiến mối quan hệ điều hành - lập pháp để thiết lập _________  tốt cho các thành viên của cộng đồng.

  A. model (n.): mô hình, kiểu mẫu                 B. guidance (n.): hướng dẫn

  C. form (n.): hình thức                                                                   D. pattern (n.): mẫu

7 tháng 7 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Tại sao chúng lại dành quá nhiều cho những thứ nhỏ nhặt không đem lại cho ta mấy sự thoải mái bằng việc hi sinh thật nhiều người khác.

At the expense of: trả giá bằng

At the price of: với giá nào đó

At all cost: bằng mọi giá

Into the bargain: thêm vào, hơn so với mong đợi

12 tháng 11 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.

Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.

1 tháng 3 2017

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Appreciate + V-ing = đánh giá cao khi làm việc gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đều đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất là năng động.

          A. believe (v) = tin tưởng

          B. judge (v) = đánh giá, phán xét

          C. think (v) = suy nghĩ