K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.

Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.

19 tháng 9 2018

Đáp án A

– signal : dấu hiệu.

7 tháng 7 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Tại sao chúng lại dành quá nhiều cho những thứ nhỏ nhặt không đem lại cho ta mấy sự thoải mái bằng việc hi sinh thật nhiều người khác.

At the expense of: trả giá bằng

At the price of: với giá nào đó

At all cost: bằng mọi giá

Into the bargain: thêm vào, hơn so với mong đợi

11 tháng 2 2019

Đáp án C

Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII” 

Dịch: “Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà.”

2 tháng 4 2017

Đáp án C

Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi ấy nữa và động từ được chia bình thường.

Sửa lỗi: does an onion have => an onion has

Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có không? Nhiều như hai quả táo có.

          A. Do you know = bạn có biết

          B. how much = bao nhiêu

          D. As much as = nhiều như

15 tháng 12 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Pho mát này không ăn được nữa. Nó_____hết sau khi bị để trong thùng quá lâu.

A. spoiled: thi (dùng cho hoa quả, cá, thịt...)

B. mouldy: bị mốc

C. sour: chua, lên men

D. rusty: han gỉ

Ta dễ dàng loại đáp án A và D. Ngoài ra pho mát là một sản phẩm lên men nên nó sẽ không thể bị hỏng do lên men. Vậy đáp án chính xác là B.

21 tháng 1 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì

Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.

          A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh

          C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng

          D. careful (adj) = cẩn thận

20 tháng 6 2018

Chọn A

15 tháng 12 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: "Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo

8 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.