Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn
“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước
“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)
Công thức: When + V_ed/PP + O
Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.
Chọn C
Đáp án B
Lose (v): thua, mất
Achieve (v): đạt được
Collect (v): thu gom
Remove (v): loại bỏ
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “achieve”
Dịch: Nhiều người đang cố gắng hết sức để học và làm việc với hy vọng rằng họ sẽ đạt được danh tiếng và sự giàu có trong tương lai tới
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ)
Phân biệt:
- routine (n): the normal order and way in which you regularly do things
- habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.
Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.
Chọn D
Đáp án D
Giải thích: Besides (liên từ) + N = Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tại nơi làm việc cho thấy rằng mọi người làm việc vì nhiều lý do bên cạnh tiền bạc.
A. beside money
Beside (giới từ) = bên cạnh, thường là chỉ vị trí
B. money beside
Không sử dụng danh từ đứng trước giới từ.
C. money besides
Không sử dụng danh từ đứng trước liên từ.
Đáp án là C.
Trước danh từ species cần tính từ => loại A và D
Danger (n): sự nguy hiểm
Dangerous (adj): nguy hiểm
Endangered ( adj) : bị đe dọa/ có nguy cơ tuyệt chủng
Dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Câu này dịch như sau: Một số người tin rằng sách là những loaik có nguy cơ bị tuyệt chủng/ bị đe dọa, dang đấu tranh với TV, phim, Internet và CD
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.
A. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính
C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản
D. even-handed (adj): công bằng, vô tư
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So + tính từ + that…= such + danh từ + that…: quá …đến nỗi mà….
Tạm dịch: Một vài nguyên tố tự nhiên tồn tại với số lượng quá ít đến nỗi mà hiếm khi thấy chúng ở dạng môi trường tự nhiên của mình.
Đáp án A.
Cấu trúc: to be ignorant of st: không biết về điều gì
Tạm dịch: Nhiều người dân nói rằng họ không biết về các chính sách chính trị của các ứng cử viên trong một cuộc bầu cử địa phương
Đáp án D
Đây là cấu trúc về thời quá khứ hoàn thành (dâu hiệu : “for many years”/attended) nên đáp án là “hadn’t seen”.
Dịch: Rất nhiều người dự buổi biểu diễn của ông Jack đã không gặp ông ấy nhiều năm rồi
Đáp án B
to be in favour of something/somebody: ủng hộ ai hoặc cái gì, trong trường hợp này có thể được hiểu với nghĩa