Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think + that + S + V
Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V
Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:
Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.
Chọn C
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc:
- Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn)
- Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn)
= S + am/is/are + thought + to have Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
= C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen
D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
Đáp án B
Kiến thức về trật tự của tính từ
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an old (Age)+ white (Color)+ cotton (Material) +shirt.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall..).
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new...)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle...)
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Chọn D
Trật tự tính từ : OpSASCOMP+ N trong đó : Op= opinion, Size, Age, Shape, Color,Origin, Material, Purpose.
Đáp án : D
Cấu trúc “have difficulty (in) doing something”: gặp khó khăn trong việc làm gì
Đáp án D
Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.
Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi.
A. Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi.
B. Dù Pete có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi.
C. Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền, Pete không thể cho đi.
D. Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ nên anh đã miễn cưỡng cho đi.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Giải thích: Besides (liên từ) + N = Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tại nơi làm việc cho thấy rằng mọi người làm việc vì nhiều lý do bên cạnh tiền bạc.
A. beside money
Beside (giới từ) = bên cạnh, thường là chỉ vị trí
B. money beside
Không sử dụng danh từ đứng trước giới từ.
C. money besides
Không sử dụng danh từ đứng trước liên từ.