Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
do sth in: làm tổn thương
do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng
do up: đóng lại, khép vào
do away with: ngừng làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng: should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể.
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề: Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng : should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề : Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
Đáp án A
- Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.
Không, tôi sẽ không quên đâu.
Đáp án C
Cấu trúc: S + Ved/ V2 AS SOON AS S + Ved/ V2 [ ...ngay khi...] dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Câu này dịch như sau: Chúng tôi dọn dẹp căn phòng ngay khi khách vừa rời đi.
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/P.P)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không?
Đáp án B
Kiến thức: V + trạng từ
=>loại A Uneconomically: không tiết kiệm
Econimically: tiết kiệm Beautifully: xinh đẹp
Tạm dịch: Đừng lo lắng! Anh ấy sẽ làm công việc đó một cách tiết kiệm nhất có thể.
Đáp án B
To put off: trì hoãn
To put on: mặc vào
To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác
To put up: dựng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.
Đừng trì hoãn
Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.