Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy hứa là sẽ gọi ______ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ấy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Cad đáp án còn lại không hợp lý.
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Đáp án C.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Anh ấy không thể tham gia trận đấu vì chấn thương chân.
Đáp án D
Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (1 thành ngữ)
ð Đáp án D (Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một có gái thích hợp.)
Đáp án B
A. Mời bạn.
B. Tôi xin lỗi. Tôi đang sử dụng nó.
C. Đừng bận tâm.
D. Hãy cẩn thận
Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa.
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.
Đáp án là C
Out of order = hỏng (máy móc, đồ dùng)
Out of reach = ngoài tầm với
Out of control = ngoài tầm kiểm soát
Out of work = thất nghiệp
Đáp án B
Come between: gây sự tranh chấp, mâu thuẫn/ can thiệp vào
Come up: xảy ra
Come on: nhanh lên
Dịch: Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì can thiệp vào giữa anh ấy và chuyến đi câu cá cuối tuần
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
A. for good = permanently: mãi mãi
B. now and then = sometimes: thỉnh thoảng
C. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
D. every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dich: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi
mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.