K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

Đáp án A.

  A. But: nhưng

  B. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)

  C. Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)

  D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy biết rằng đ cứu mọi người trong đám cháy ở cửa hàng thời trang này là rất khó khăn, _________ họ sẽ cố gắng hết sức.

Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm - dấu phẩy, dấu chấm phẩy - dấu phẩy hoặc dấu phẩy - dấu phẩy. Do đó đáp án chính xác là đáp án A

29 tháng 4 2018

Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập. 
Xét các đáp án ta có: 
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù 
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.

23 tháng 4 2018

A

A.   But: nhưng

B.   Although:  + clause (mệnh đề)  :mặc dù

C.   Despite: + N (danh từ)   măc dù

D.   However: tuy nhiên

ð Đáp án A

Tạm dịch:  Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.

21 tháng 9 2017

Đáp án B

Lose (v): thua, mất

Achieve (v): đạt được

Collect  (v): thu gom

Remove (v): loại bỏ

Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “achieve” 

Dịch: Nhiều người đang cố gắng hết sức để học và làm việc với hy vọng rằng họ sẽ đạt được danh tiếng và sự giàu có trong tương lai tới

18 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

A. increasingly (adv): càng ngày càng (= more and more)

B. constantly (adv): liên tục, lúc nào cũng (= all the time)

C. deliberately (adv): một cách cố ý

D. precisely (adv): một cách chính xác (= accurately/exactly)

Tạm dịch: Mặc dù cảnh sát đã nghi ngờ đám cháy bị cố tình khai hỏa, họ đã không thể chứng minh điều đó.

Chọn C

19 tháng 7 2018

Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.

12 tháng 1 2017

Đáp án D

For better or worse: điều không thể thay đổi

22 tháng 9 2018

Đáp án là B.

Each other: lẫn nhau

Other + danh từ số nhiều: những cái khác

The rest: phần còn lại

From one + danh từ + to another + danh từ: từ cái này đến cái khác

Câu này dịch như sau: Họ đi hết cửa hàng này đến cửa hàng khác để mua quà cho mẹ của họ.

10 tháng 11 2017

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ)

Phân biệt:

- routine (n): the normal order and way in which you regularly do things

- habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.

Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.

Chọn D

16 tháng 9 2019

Đáp án là C

Hầu hết các nhà khoa học biết anh ấy rất rõ. Tuy nhiên, rất ít người thường biết về anh ấy.

A.Anh ấy là nhà khoa học duy nhất không được biết đến rộng rãi. =>sai nghĩa

B. Không chỉ các nhà khoa học mà công chúng nói chung cũng biết đến anh ấy như một tên tuổi lớn. => sai nghĩa

C. Mặc dù nổi tiếng với các nhà khoa học, anh ấy ít được công chúng biết đến.

D. Nhiều người bình thường biết đến anh ấy hơn là hầu hết các nhà khoa học. => sai nghĩa