K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2019

Đáp án B

Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên

So that + mệnh đề: để…

Because + mệnh đề: bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày

10 tháng 11 2017

Đáp án là C.

arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo

vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm

mean /miːn/: keo kiệt

impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp

Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào

27 tháng 12 2017

Đáp án A

11 tháng 1 2017

Đáp án là A. statement: giấy biên lai

Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng

24 tháng 7 2017

Đáp án A.

Dịch câu hỏi: Mặc dù Thomas đã nhận được một cảnh báo về việc tăng tốc, anh ta vẫn lái rất nhanh.

A. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta không nên lái quá nhanh. => đúng

B. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta đã không thể lái quá nhanh. => sai nghĩa

C. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta nên lái quá nhanh. => sai nghĩa

D. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta có thể đã lái quá nhanh. => sai nghĩa

6 tháng 5 2017

Chọn D

A.   Dependent (adj) phụ thuộc

B.    Independent (adj) độc lập

C.    Depending : đang phụ thuộc

D.   Dependable (adj) đáng tin cậy

=> Đáp án D

Tạm dịch: Ông Smith là 1 người đàn ông đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói sẽ làm điều gì đó, bạn biết đấy, ông ấy chắc chẳn sẽ làm

6 tháng 3 2017

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

recommend somebody/something: gợi ý cho ai cái gì (Không dùng “recommend…with”)

ask somebody for something: xin ai cái gì

offer somebody something: mời ai cái gì

Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!”

A. Ông Smith nói tôi dùng một thứ đồ uống.

C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống.

D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.

Phương án A, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D

18 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ

A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)

B. irritation (n): sự khó chịu

C. irritably (adv): một cách khó chịu

D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu

Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.

Chọn D

11 tháng 12 2017

Đáp án C  

look down on/upon: coi thường

look up to: ngưỡng mộ, kính trọng

look out for: để ý, đợi chờ

look into: điều tra, nghiên cứu

Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng