Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
So as to + V = so that + mệnh đề: để làm gì
Tôi cho anh ấy địa chỉ email của mình để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Đáp án C
Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt
Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.
A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú
B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh
D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ao ước điều trái với hiện tại, công thức: S + wish(es) + (S) + Ved/V2 (were)
Sửa: he is => he were
Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.
Chọn C
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Kiến thức: Câu phỏng đoán
Giải thích:
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Since + S + V: Bởi vì ...
Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn đã đóng tài khoản e-mail của mình. Tôi không thể liên lạc với anh ấy.
A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, chắc là anh ấy đã đóng tài khoản email của mình.
B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình tạo một tài khoản e-mail.
C. Tôi đã ghi sai địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.
D. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không biết chắc cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “give”
give up = stop: dừng lại/ từ bỏ give away: vứt đi
give in:chấp nhận làm điều không muốn làm give out: phân phát/ đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học
Chọn D. so that
Mang nghĩa là để, để mà, đi với 1 mệnh đề, cấu trúc: so that, in order that, so as, in order to…