Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
1 regret, inform (tiếc, thông báo)
2 request, remain (yêu cầu, ở yên)
3 in due course (đúng lúc)
4 complimentary refreshments (đồ uống giải khát miễn phí)
5 approaching (tiếp cận)
6 approximately, ahead of schedule (xấp xỉ, trước kế hoạch)
7 appreciate (nhận thức được)
Bài nghe:
1 I regret to inform you that there will be a short delay of twenty to thirty minutes due to a minor technical problem. The problem concerns the air conditioning system and has no implications for safety. I would request that passengers remain seated during this period. I hope to give you an update in due course. Meanwhile, the cabin crew will pass through the cabin with complimentary refreshments. The captain and crew would like to thank you for your patience and assure you that they are doing all they can to resolve the issue.
2 Good afternoon, ladies and gentlemen. As you will see if you look out of the window, we are approaching our destination and we should be there approximately ten minutes ahead of schedule. Unfortunately, it appears that there is a problem with the baggage handling at our destination. Passengers will not be able to retrieve their bags for at least an hour. We suggest that you wait in the arrivals hall for further information. We appreciate that this is inconvenient after a long journey, but wish you a pleasant holiday all the same. Should you need any advice regarding the transfer to your hotel, please contact a member of staff in the terminal building.
Tạm dịch:
1 Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng sẽ có một chút chậm trễ từ hai mươi đến ba mươi phút do một sự cố kỹ thuật nhỏ. Vấn đề liên quan đến hệ thống điều hòa không khí và không ảnh hưởng đến sự an toàn. Tôi sẽ yêu cầu hành khách ngồi yên trong thời gian này. Tôi sẽ cập nhật tình hình cho các bạn đúng lúc. Trong khi đó, phi hành đoàn sẽ đi qua cabin với đồ uống giải khát miễn phí. Thuyền trưởng và thủy thủ đoàn xin cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn và đảm bảo với bạn rằng họ đang làm tất cả những gì có thể để giải quyết vấn đề.
2 Xin chào, thưa quý vị và các bạn. Như bạn sẽ thấy nếu nhìn ra ngoài cửa sổ, chúng ta đang đến gần điểm đến và chúng ta sẽ đến đó trước kế hoạch khoảng mười phút. Thật không may, có vẻ như đã xảy ra sự cố với việc xử lý hành lý tại điểm đến của chúng tôi. Hành khách sẽ không thể lấy túi của họ trong ít nhất một giờ. Chúng tôi khuyên bạn nên đợi ở sảnh đến để biết thêm thông tin. Chúng tôi nhận thức được rằng điều này là một sự bất tiện sau một hành trình dài, nhưng dù sao cũng chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào liên quan đến việc chuyển đến khách sạn của mình, vui lòng liên hệ với một nhân viên trong tòa nhà ga.
1. twice | 2. Sao La | 3. Let’s shine | 4. 11 | 5. Wrestling |
Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)
Billy showed three qualities:
(Billy đã thể hiện ba đức tính)
- determination
(quyết tâm)
Thông tin: “Nellie Bly was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers.”
(Nellie Bly quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy.)
- intelligence
(thông minh)
Thông tin: “she pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out about the conditions there.”
(Cô ấy giả điên để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó.)
- self-confidence
(tự tin)
Thông tin: “She was willing to challenge the status quo and write about serious issues, despite the fact that female journalists at the time were mostly writing about fashion and gardening.”
(Cô ấy sẵn sàng thách thức hiện trạng và viết về những vấn đề nghiêm trọng, mặc dù thực tế là các nhà báo nữ vào thời điểm đó chủ yếu viết về thời trang và làm vườn.)
1. - the
2. a
3. the
4. -
5. the
6. the
7. a
8. -
9. an
10. the
11. -
12. the
Verb + preposition
(Động từ + giới từ)
1 work for (a business, etc.)
(làm việc cho (một doanh nghiệp, v.v.))
2 disapprove of
(từ chối)
3 call for something
(kêu gọi cho một cái gì đó)
4 give up something
(từ bỏ một cái gì đó)
5 result in something
(dẫn đến kết quả gì đó)
6 warn somebody about something
(cảnh báo ai về điều gì)
7 concern oneself about something
(quan tâm đến một cái gì đó)
8 lead to something
(dẫn đến một cái gì đó)
Lời giải:
It is not clear whether the woman is keen on buying the house or not. She expresses interest in the house and even makes an appointment to look around, but she also mentions that she needs to find somewhere soon and hasn't made up her mind yet. It is possible that she is still considering her options and needs more information before making a decision.
(Không rõ liệu người phụ nữ có muốn mua căn nhà hay không. Cô ấy bày tỏ sự quan tâm đến ngôi nhà và thậm chí còn hẹn đi xem xung quanh, nhưng cô ấy cũng nói rằng cô ấy cần tìm một nơi nào đó sớm và vẫn chưa quyết định. Có thể là cô ấy vẫn đang cân nhắc các lựa chọn của mình và cần thêm thông tin trước khi đưa ra quyết định.)
Bài nghe:
Agent: Good morning. What can I do for you?
Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?
Agent: Yes, of course. You can take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!
Woman: I love it. Can I make an appointment to look around?
Agent: I'm afraid you can't do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only take twelve weeks to build.
Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to make up my mind quickly.
Agent: Can I ask what you do?
Woman: I'm a yoga teacher.
Agent: Where do you teach?
Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to make one room into a yoga studio.
Agent: Well, this house would be a great place to do yoga! Just take your yoga mat
outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...
Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to take photos of your house!
Tạm dịch:
Công ty: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho bạn?
Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên một vách đá không?
Công ty: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể xem thêm một số hình ảnh trên máy tính của tôi. Nhìn vào góc nhìn từ chiếc ghế sofa đó!
Người phụ nữ: Tôi yêu nó. Tôi có thể đặt lịch hẹn để xem xung quanh không?
Công ty: Tôi e rằng bạn không thể làm điều đó. Ngôi nhà vẫn chưa tồn tại! Bạn cần phải chọn một vị trí đầu tiên. Nhưng ngôi nhà sẽ chỉ mất mười hai tuần để xây dựng.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi cần tìm một nơi nào đó sớm, vì vậy tôi sẽ phải quyết định nhanh chóng.
Công ty: Tôi có thể hỏi bạn làm gì không?
Người phụ nữ: Tôi là một giáo viên yoga.
Công ty: Bạn dạy ở đâu?
Người phụ nữ: Tại trung tâm thể thao địa phương. Nhưng nếu tôi chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn, tôi muốn biến một phòng thành phòng tập yoga.
Công ty: Chà, ngôi nhà này sẽ là một nơi tuyệt vời để tập yoga! Chỉ cần mang tấm thảm yoga của bạn ra ngoài vách đá. Hãy tưởng tượng mặt trời mọc trên những con sóng, sự vắng vẻ ...
Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn sẽ ở một mình ở đó ... ngoại trừ tất cả những người dừng lại để chụp ảnh ngôi nhà của bạn!
1 ‘That’s a long time!’ ‘is it?’
(Lâu lắm rồi nhỉ! - Vậy sao?)
2 The Baltic coast is lovely, isn’t it?
(Biển Baltic đẹp nhỉ?)
3 ‘There’s more to do there.’ ‘Is there?’
(Có nhiều việc cần làm ở đây hơn. - Làm gì cơ?)
4 We need quite a lot of money, don’t we?
(Chúng ta cần khá nhiều tiền phải không?)
5 ‘My parents will give me some money too.’ ‘Will they?’
(Bố mẹ tôi cũng sẽ cho tôi ít tiền nữa. - Vậy sao?)
6 That’s kind of them, isn’t it?
(Họ tốt bụng nhỉ?)