K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2023

1. twice

2. Sao La

3. Let’s shine

4. 11

5. Wrestling

Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Billy showed three qualities:

(Billy đã thể hiện ba đức tính)

determination

(quyết tâm)

Thông tin: “Nellie Bly was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers.”

(Nellie Bly quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy.)

intelligence

 (thông minh)

Thông tin: “she pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out about the conditions there.”

(Cô ấy giả điên để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó.)

self-confidence

(tự tin)

Thông tin: “She was willing to challenge the status quo and write about serious issues, despite the fact that female journalists at the time were mostly writing about fashion and gardening.”

(Cô ấy sẵn sàng thách thức hiện trạng và viết về những vấn đề nghiêm trọng, mặc dù thực tế là các nhà báo nữ vào thời điểm đó chủ yếu viết về thời trang và làm vườn.)

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

1 ‘That’s a long time!’ ‘is it?’

(Lâu lắm rồi nhỉ! - Vậy sao?) 

2 The Baltic coast is lovely, isn’t it?

(Biển Baltic đẹp nhỉ?)

3 ‘There’s more to do there.’ ‘Is there?’

(Có nhiều việc cần làm ở đây hơn. - Làm gì cơ?)

4 We need quite a lot of money, don’t we?

(Chúng ta cần khá nhiều tiền phải không?)

 

5 ‘My parents will give me some money too.’ ‘Will they?’

(Bố mẹ tôi cũng sẽ cho tôi ít tiền nữa. - Vậy sao?)

6 That’s kind of them, isn’t it?

(Họ tốt bụng nhỉ?)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

Lời giải:

1 regret, inform (tiếc, thông báo)

2 request, remain (yêu cầu, ở yên)

3 in due course (đúng lúc)

4 complimentary refreshments (đồ uống giải khát miễn phí)

5 approaching (tiếp cận)

6 approximately, ahead of schedule (xấp xỉ, trước kế hoạch)

7 appreciate (nhận thức được)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

Bài nghe: 

1  I regret to inform you that there will be a short delay of twenty to thirty minutes due to a minor technical problem. The problem concerns the air conditioning system and has no implications for safety. I would request that passengers remain seated during this period. I hope to give you an update in due course. Meanwhile, the cabin crew will pass through the cabin with complimentary refreshments. The captain and crew would like to thank you for your patience and assure you that they are doing all they can to resolve the issue.

2  Good afternoon, ladies and gentlemen. As you will see if you look out of the window, we are approaching our destination and we should be there approximately ten minutes ahead of schedule. Unfortunately, it appears that there is a problem with the baggage handling at our destination. Passengers will not be able to retrieve their bags for at least an hour. We suggest that you wait in the arrivals hall for further information. We appreciate that this is inconvenient after a long journey, but wish you a pleasant holiday all the same. Should you need any advice regarding the transfer to your hotel, please contact a member of staff in the terminal building.

Tạm dịch:

1 Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng sẽ có một chút chậm trễ từ hai mươi đến ba mươi phút do một sự cố kỹ thuật nhỏ. Vấn đề liên quan đến hệ thống điều hòa không khí và không ảnh hưởng đến sự an toàn. Tôi sẽ yêu cầu hành khách ngồi yên trong thời gian này. Tôi sẽ cập nhật tình hình cho các bạn đúng lúc. Trong khi đó, phi hành đoàn sẽ đi qua cabin với đồ uống giải khát miễn phí. Thuyền trưởng và thủy thủ đoàn xin cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn và đảm bảo với bạn rằng họ đang làm tất cả những gì có thể để giải quyết vấn đề.

2 Xin chào, thưa quý vị và các bạn. Như bạn sẽ thấy nếu nhìn ra ngoài cửa sổ, chúng ta đang đến gần điểm đến và chúng ta sẽ đến đó trước kế hoạch khoảng mười phút. Thật không may, có vẻ như đã xảy ra sự cố với việc xử lý hành lý tại điểm đến của chúng tôi. Hành khách sẽ không thể lấy túi của họ trong ít nhất một giờ. Chúng tôi khuyên bạn nên đợi ở sảnh đến để biết thêm thông tin. Chúng tôi nhận thức được rằng điều này là một sự bất tiện sau một hành trình dài, nhưng dù sao cũng chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào liên quan đến việc chuyển đến khách sạn của mình, vui lòng liên hệ với một nhân viên trong tòa nhà ga.

6 tháng 11 2023

Right answers.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. - the

2. a

3. the

4. -

5. the

6. the

7. a

8. -

9. an

10. the

11. -

12. the

10 tháng 9 2023

1. B

2. C

3. B

4. B

5. A

16 tháng 9 2023

1. B

2. C

3. B

4. B

5. A

1. Why is Dr Logan invited to give a talk?

(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)

=> B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.

(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)

Thông tin: 

Nam: ...I'd like to introduce Dr Steve Logan - an environmental expert with a lot of experience in biodiversity conservation. (Tôi xin giới thiệu Tiến sĩ Steve Logan - một chuyên gia môi trường có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.)

2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?

(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)

=> C. Recycling waste naturally.

 

(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)

Thông tin: 

Mr. Logan: A healthy ecosystem brings many benefits, such as cleaning our air and water, providing food and controlling climate change. (Một hệ sinh thái lành mạnh mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như làm sạch không khí và nước, cung cấp thực phẩm và kiểm soát biến đổi khí hậu.)

3. How much of the coral reefs has disappeared?

(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)

=> B. 50%. 

Thông tin: 

Mr. Logan: ...Half of our coral reefs have disappeared... (...Một nửa số rặng san hô của chúng ta đã biến mất...)

4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?

(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)

=> B. Lack of food, water, and fresh air.  

(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)

Thông tin: 
Mr. Logan: ...One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. We may run out of food... (Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ. Chúng ta có thể cạn kiệt lương thực...)

5. What do you think Dr Logan will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

=> A. Ways to repair damaged ecosystems.

(Các cách để khôi phục các hệ sinh thái bị hư hại.)

Thông tin: 

Mr. Logan: So what can we do to restore ecosystems? (Vậy chúng ta có thể làm gì để khôi phục những hệ sinh thái?)

SPEAKING Work in pairs. Complete the arts quiz. Use vocabulary from exercises 1, 3 and the correct form of the verbs in the following list. Then do the quiz and check your answers at the bottom of the page.Artistic activitiesact      appear in      carve      compose      conduct      createdance      direct      draw      paint      perform      play      sing      writeArts quiz1. Which italian Renaissance artist (1) _____________ the Mona Lisa?a. Michelangelob. Leonardo da Vincic....
Đọc tiếp

SPEAKING Work in pairs. Complete the arts quiz. Use vocabulary from exercises 1, 3 and the correct form of the verbs in the following list. Then do the quiz and check your answers at the bottom of the page.

Artistic activities

act      appear in      carve      compose      conduct      create

dance      direct      draw      paint      perform      play      sing      write

Arts quiz

1. Which italian Renaissance artist (1) _____________ the Mona Lisa?

a. Michelangelo

b. Leonardo da Vinci

c. Caravaggio

2. Which Russian (2) _____________ wrote the music for the ballet Swan Lake?

a. Shostakovich

b. Rachmaninov

c. Tchaikovsky

3. Which of these films was not (3) _____________ by Steven Spielberg?

a. Jaws

b. 2001: A Space Odyssey

c. Schindler's List

4. Which Shakespeare (4) _____________ inspired the film West Side Story?

a. Romeo and Juliet

b. Julius Caesar

c. A Midsummer Night's Dream

5. Which famous (5) _____________ cut off part of his ear?

a. Monet

b. Cézanne

c. Van Gogh

6. Which British (6) _____________ sang on the 2011 hit Someone Like You?

a. Adele

b. Ellie Goulding

c. Calvin Harris

7. Which of these film series did actor Robert Pattinson not (7) _____________ ?

a. Harry Potter

b. Twilight

c. The Hobbit

8. What is the name of the famous (8) _____________ in the photo?

a. Mark

b. David

c. Anthony 

1
D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Which Italian Renaissance artist 1 drew the Mona Lisa?

(Nghệ sĩ thời Phục hưng Ý nào đã vẽ Mona Lisa?)

a Michelangelo

b Leonardo da Vinci

c Caravaggio

=> Chọn b

Giải thích: Trong câu hỏi thiếu một động từ diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn: S + V2/ed

draw – drew – drawn (v): vẽ.

2 Which Russian 2 composer wrote the music for the ballet Swan Lake?

(Nhà soạn nhạc người Nga nào đã viết nhạc cho vở ballet Hồ thiên nga?)

a Shostakovich

b Rachmaninov

c Tchaikovsky

=> Chọn c

Giải thích: Trước động từ “wrote” (viết) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

compose (v): soạn nhạc

=> composer (n): người soạn nhạc

3 Which of these films was not 3 directed by Steven Spielberg?

(Bộ phim nào trong số này không phải do Steven Spielberg đạo diễn?)

a Jaws

b 2001: A Space Odyssey

c Schindler's List

=> Chọn b

Giải thích: Sau động từ tobe “was” cần một động từ ở dạng V3/ed (cấu trúc bị động)

direct – directed – directed (v): đạo diễn

4 Which Shakespeare 4 play inspired the film West Side Story?

(Vở kịch nào của Shakespeare đã truyền cảm hứng cho bộ phim West Side Story?)

a Romeo and Juliet

b Julius Caesar

c A Midsummer Night's Dream

=> Chọn a

Giải thích: Trước động từ “inspired” (truyền cảm hứng) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

play (v): chơi

=> play (n): vở kịch

5 Which famous 5 painter cut off part of his ear?

(Họa sĩ nổi tiếng nào đã cắt bỏ một phần tai của mình?)

a Monet

b Cézanne

c Van Gogh

=> Chọn c

Giải thích: Trước động từ “cut” (cắt) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

paint (v): vẽ

=> painter (n): họa sĩ

6 Which British 6 singer sang on the 2011 hit Someone Like You?

(Ca sĩ người Anh thứ 6 nào đã hát bài hit Someone Like You năm 2011?)

a Adele

b Ellie Goulding

c Calvin Harris

=> Chọn a

Giải thích: Trước động từ “sang” (hát) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

sing (v): hát

=> singer (n): ca sĩ

7 Which of these film series did actor Robert Pattinson not 7 appear in?

(Diễn viên Robert Pattinson không xuất hiện trong loạt phim nào trong số này?)

a Harry Potter

b Twilight

c The Hobbit

=> Chọn c

Giải thích: Sau chủ ngữ “Robert Pattinson” cần một động từ. Cấu trúc câu hỏi thì quá khứ đơn: Wh- + did + S + Vo (nguyên thể)?

8 What is the name of the 8 carver famous in the photo?

(Tên của thợ điêu khắc nổi tiếng trong bức ảnh là gì?)

a Mark

b David

c Anthony

=> Chọn b

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

carve (v): chạm khắc

=> carver (n): thợ chạm khắc

6 tháng 11 2023

Right.

6 tháng 11 2023

- What do you think this app does?

(Bạn nghĩ ứng dụng này làm gì?)

=> “Parents can get a free app called DinnerTime, which locks their children’s devices at certain times of the day and tight. During those times, the children are unable to access messages, games, or the internet.”

(“Cha mẹ có thể tải một ứng dụng miễn phí có tên là DinnerTime, ứng dụng này sẽ khóa chặt thiết bị của con họ vào một thời điểm nhất định trong ngày. Trong thời gian đó, bọn trẻ không thể truy cập tin nhắn, trò chơi hoặc internet.”)

I think the app would decrease the number of arguments in your family. At first, this can cause a lot of arguments because the children aren't used to using no devices while eating. However, after one or two weeks, the children can have a new healthy habit without smartphones or tablets during mealtimes. After that, they will feel free to share everything with their family and like to have good moments when the family are eating together. Therefore, everyone can understand each other more clearly, enjoying quality time and even the number of arguments would decrease. 

(Tôi nghĩ rằng ứng dụng này sẽ làm giảm số lượng tranh luận trong gia đình bạn. Lúc đầu, điều này có thể gây ra nhiều tranh cãi vì trẻ chưa quen với việc không sử dụng thiết bị nào trong khi ăn. Tuy nhiên, sau một hoặc hai tuần, trẻ có thể có thói quen lành mạnh mới không dùng điện thoại thông minh hay máy tính bảng trong giờ ăn. Sau đó, họ sẽ cảm thấy thoải mái để chia sẻ mọi thứ với gia đình và muốn có những khoảnh khắc vui vẻ khi cả gia đình cùng nhau ăn uống. Vì vậy, mọi người có thể hiểu nhau rõ ràng hơn, tận hưởng thời gian chất lượng và thậm chí số lần tranh cãi trong gia đình sẽ giảm.)