Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe(II) và O:
- CTHH: FeO
- PTK của FeO = 56 + 16 = 72 (đvC)
a) CTHH: ClxOy
Có \(\dfrac{m_{Cl}}{m_O}=\dfrac{38,8\%}{61,2\%}\)
=> \(\dfrac{35,5.n_{Cl}}{16.n_O}=\dfrac{97}{153}=>\dfrac{n_{Cl}}{n_O}=\dfrac{2}{7}\)
=> CTHH: Cl2O7
PTK = 35,5.2 + 16.7 = 183 (đvC)
b) CTHH: CaxHyPzOt
Có mCa : mH : mP : mO = 17,09% : 1,71% : 26,5% : 54,7%
=> 40.nCa : 1.nH : 31.nP : 16.nO = 17,09 : 1,71 : 26,5 : 54,7
=> nCa : nH : nP : nO = 0,42725 : 1,71 : 0,8545 : 3,41875
= 1:4:2:8
=> CTHH: CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
PTK = 40.1 + (1.2 + 31.1 + 16.4).2 = 234 (đvC)
a.Ta có: \(\overset{\left(IV\right)}{Si_x}\overset{\left(II\right)}{O_y}\\ \Rightarrow x.IV=y.II\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: SiO2, phân tử khối: 28+16.2=60(đvC)
b. Ta có: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_x}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_y}\\ \Rightarrow x.II=y.I\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: Ca(OH)2, phân tử khối: 40 + 17.2=74 (đvC)
\(a,\) CT chung: \(Si_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow SiO_2\)
\(b,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(OH\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Đặt CT chung: \(Cu^{II}_a\left(NO_3\right)_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\)
Theo QT hóa trị, ta sẽ có:
II.a=I.b <=> a/b= I/II=1/2 => a=1;b=2
=> CTHH: Cu(NO3)2
\(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Cu}+2.NTK_N+3.2.NTK_O=64+14.2+6.16=188\left(đ.v.C\right)\)
\(a,CTTQ:Al_x^{III}O_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\left(đvC\right)\\ b,CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(c,CTTQ:N_x^{IV}O_y^{II}\Rightarrow x.IV=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow NO_2\\ PTK_{NO_2}=14+16.2=46\left(đvC\right)\\ d,CTTQ:Mg_x^{II}\left(OH\right)_y^I\Rightarrow x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(OH\right)_2\\ PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=24+17.2=58\left(đvC\right)\)
Phương pháp giải
+ Với một chất có công thức aAxbByAaxBby trong đó a,b là hóa trị của A, B
x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất
+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y
Đại lượng nào chưa biết thì nắp vào công thức và tìm đại lượng đó.
+ Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất
=>>>>>> ta có:Fe(OH)3=107đvC;
a) BaO: 153 đvC
b) Al2O3: 102 đvC
c) P2O5: 142 đvC
d) HNO3: 63 đvC
e) Fe2(SO4)3: 400 đvC
f) Na3PO4: 164 đvC
g) Mg(OH)2: 58 đvC
h) K2CO3: 138 đvC
a)\(BaO\Rightarrow PTK=137+16=153\left(đvC\right)\)
b)\(Al_2O_3\Rightarrow PTK=2\cdot27+3\cdot16=102\left(đvC\right)\)
c)\(P_2O_5\Rightarrow PTK=2\cdot31+5\cdot16=142\left(đvC\right)\)
d)\(HNO_3\Rightarrow PTK=1+14+3\cdot16=63\left(đvC\right)\)
f)\(Na_3PO_4\Rightarrow PTK=3\cdot23+31+4\cdot16=164\left(đvC\right)\)
e)\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow PTK=2\cdot56+3\cdot32+12\cdot16=400\left(đvC\right)\)
g)\(Mg\left(OH\right)_2\Rightarrow PTK=24+2\cdot16+2=58\left(đvC\right)\)
h)\(K_2CO_3\Rightarrow PTK=2\cdot39+12+3\cdot16=138\left(đvC\right)\)
CTHH: H2CO3
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X