K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2019

Đáp án : D

Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9  đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp  giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử

ð  F1 có kiểu gen AaBb

ð  Tính trạng màu sắc  hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định

ð  Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .

Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .

1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng

2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng

3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng

4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng

5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng

Có 3 kết quả thỏa mãn : 4 , 2 ,5

3 tháng 12 2018

Đáp án : A

Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7

A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng

Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb

Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb

Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng

Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng

     Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng

Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)

27 tháng 9 2019

Đáp án : C

F2 tỉ lệ 9:7 => tương tác bổ trợ 9:7. Khi có cả A và B cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng

Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBb

Cây hoa trắng F2 có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb

AaBb x Aabb => 3 đỏ ; 5 trắng

AaBb x AAbb =>1 đỏ : 1 trắng

AaBb x aaBB => 1 đỏ : 1 trắng

AaBb x aaBb => 3 đỏ : 5 trắng

AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng

30 tháng 11 2018

Đáp án A

Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng → F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: F1: AaBb.

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.

Cho f1 giao phấn với từng cây hoa trắng ta được các trường hợp:

AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng.

AaBb x aabb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 đỏ.

AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 5 trắng.

→ Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài, có 3 trường hợp: 2, 4, 5 thỏa mãn

23 tháng 7 2019

Đáp án A

F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có  sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp hai cặp gen

→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định

→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng

Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb

Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có

- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)

- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng

- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)

- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)

- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng

Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp

Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng.               (2) 1 đỏ : 3...
Đọc tiếp

Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

(1) 9 đỏ : 7 trắng.              

(2) 1 đỏ : 3 trắng.                   

(3) 1 đỏ : 1 trắng.

(4) 3 đỏ : 1 trắng.              

(5) 3 đỏ : 5 trắng.                   

(6) 5 đỏ : 3 trắng.

(7) 13 đỏ : 3 trắng.            

(8) 7 đỏ : 1 trắng.                    

(9) 7 đỏ : 9 trắng.

A. (1), (3), (5), (7)

B. (1), (3), (5)

C. (2), (3), (5)

D. (2), (3), (4)

1
15 tháng 8 2017

Đáp án: C

Ptc: trắng x trắng

F1: 100% đỏ

F1 x F1

F2: 9 đỏ : 7 trắng

Vậy F1 AaBb

Tính trạng được qui định bởi 2 gen không alen tương tác bổ sung kiểu 9:7

A-B- = đỏ    

A-bb = aaB- = aabb = trắng

F1 x cây hoa trắng ( AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)

Các phép lai và các tỉ lệ  kiểu hình lần lượt tương ứng là :

F1 x AAbb = AAbb x  AaBb = 1 đỏ : 1 trắng

F1 x Aabb =  Aabb x  AaBb =   3 đỏ : 5 trắng

F1 x  aaBB = AaBb x  aaBB =  1 đỏ : 1 trắng

F1  xaaBb = AaBb  x aaBb =  3 đỏ : 5 trắng

F1  x aabb = AaBb x aabb = 1 đỏ : 3 trắng

Vậy các kiểu hình có thể có của đời con là (3) (2) (5)

17 tháng 3 2017

Đáp án A

- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.

- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:

+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.

+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.

+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.

+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.

+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.

7 tháng 10 2017

Đáp án D

Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.

Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng

Kiểu gen của F1 AaBb

 

AAbb

Aabb

aaBB

aaBb

Aabb

Aa

Bb

1 trắng:1 đỏ

3 đỏ:5 trắng

1 đỏ:1 trắng

3 đỏ:5 trắng

1 đỏ: 3 trắng

Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)

13 tháng 3 2018

Đáp án D

F2 có 9 đỏ: 7 trắng

à A_B_: đỏ

A_bb, aaB_, aabb: trắng

à F1: AaBb

Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.

+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)

+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)

+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)

+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng

+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng