Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{H_2S}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(H_2S+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}SO_2+H_2O\)
\(0.4.................0.4\)
\(n_{NaOH}=n_{SO_2}=0.4\left(mol\right)\)
=> Tạo muối axit
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
\(0.4............................0.4\)
\(m_{NaHSO_3}=0.4\cdot104=41.6\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá Fe 2 + , người ta sử dụng giàn mưa. Nước ngầm sau khi hút lên bể chứa được đưa qua giàn mưa với mục đích tăng diện tích tiếp xúc của nước với oxi không khí.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
- Phân tử H2S:
+ Năng lượng liên kết của S – H là: 368 kJ mol-1.
+ Vì có 2 liên kết S – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 368.2 = 736 (kJ mol-1)
- Phân tử H2O:
+ Năng lượng liên kết của O – H là: 464 kJ mol-1.
+ Vì có 2 liên kết O – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 464.2 = 928 (kJ mol-1)
b)
- Ta thấy năng lượng liên kết của H2S là 38 kJ mol-1 ; của H2O là 928 kJ mol-1.
⟹ Năng lượng liên kết của H2S < H2O.
⟹ Liên kết của H2O bền hơn H2S.
⟹ Nhiệt độ phân hủy của H2O > H2S.