Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tài nguyên rừng và tài nguyên biển ở tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện phát triển cho những hoạt động kinh tế sau đây:
1. Ngành công nghiệp gỗ: Quảng Nam có diện tích rừng phong phú, đặc biệt là rừng nguyên sinh và rừng trồng. Tài nguyên rừng này đã tạo điều kiện cho phát triển ngành công nghiệp gỗ, bao gồm việc khai thác, chế biến và xuất khẩu gỗ.
2. Du lịch và dịch vụ: Quảng Nam có nhiều điểm du lịch nổi tiếng như thành phố cổ Hội An, di sản thế giới Mỹ Sơn và bãi biển Cửa Đại. Tài nguyên biển và rừng của tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành du lịch và dịch vụ liên quan, bao gồm khách sạn, nhà hàng, spa và các hoạt động giải trí.
3. Nông nghiệp và chế biến thực phẩm: Tài nguyên rừng và đất phù sa của Quảng Nam đã tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp và chế biến thực phẩm. Các loại cây trồng như cao su, cà phê, tiêu, hồ tiêu và các loại rau, củ, quả được trồng và chế biến trong tỉnh.
4. Công nghiệp chế biến hải sản: Với đường bờ biển dài và tài nguyên biển phong phú, Quảng Nam có tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản. Các hoạt động như nuôi trồng, khai thác và chế biến hải sản đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm và đóng góp vào nền kinh tế địa phương.
Tóm lại, tài nguyên rừng và tài nguyên biển ở tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện phát triển cho ngành công nghiệp gỗ, du lịch và dịch vụ, nông nghiệp và chế biến thực phẩm, cũng như công nghiệp chế biến hải sản. đây đc ko bn
a, Sông
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
Hệ thống sông gồm : sông chính, sông phụ, chi lưu
Lưu vực sông: Vùng đất cung cấp nước cho sông
Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong thời gian 1 giây ( m3/s )
Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm làm thành thủy chế ( chế độ nước của sông )
Lưu vực nhỏ thì lượng nước ít
Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều
_ Khó khăn của sông: + mùa lũ gây ra lũ lụt
_ Biện pháp : + Đắp đê ngăn lũ
+ Dự báo lũ, lụt chính xác và từ xa
+ Có hệ thống xã lũ nhanh chóng
b, Hồ
Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền
Phân loại :
- Theo tính chất có 2 loại hồ:
+ Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt
- Theo nguồn gốc hồ :
+ Hồ vết tích của các khúc sông
+ Hồ miệng núi lửa
+ Hồ nhân tạo
c, Thủy triều
Là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương.
Thực chất thủy triều mang tính chất như một dao động sóng nên cũng có thể nói :"Thủy triều là một sóng dài và phức tạp"
_ Nguyên nhân gây ra thủy triều :
+ Do sức hút của Mặt trăng, Mặt trời với Trái Đất
+ Ngoài ra thủy triều còn có thể sinh ra do điều kiện khí tượng ( khí áp ), gọi là khí triều hoặc địa chất ( dao động của vỏ Trái Đất ) gọi là địa triều
Sông | Hồ | Sóng biển | Thủy triều | Dòng biển | |
Khái niệm | - Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa. | - Là một lượng nước khá lớn được đọng lại trên bề mặt lục địa. | - Là một trong các hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. | - Là hiện tượng các khối nước dao động thường xuyên, có chu kỳ trong các vùng biển và đại dương. | - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên bề mặt tạo thành các dòng chảy trên biển và đại dương. |
Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?
A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương
B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
C. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình
D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.
Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài
A. 125 km B. 155 km C. 500 km D. 175 km
Câu 3: Sông của Hải Phòng chảy theo hướng chính
A. đông nam - tây bắc B. tây bắc - đông nam
C. vòng cung d. đông nam.
Câu 4: Hải Phòng có huyện đảo
A. Cát Hải và Bạch Long Vĩ. B. Cồn Cỏ, Lí Sơn.
C. Vân Đồn, Cô Tô. D. Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 5: Sông của Hải Phòng thuộc hệ thống sông nào?
A. Mê Công B. Hồng C. Thái Bình D. Đồng Nai.
Câu 6: Sông Bạch Đằng chảy qua, tỉnh thành phố nào sau đây?
A. Thái Bình. B. Hà Nội. C. Hải Dương D. Hải Phòng.
Câu 7: Nhận định nào đúng về địa hình Hải Phòng?
A. Tất cả là đồng bằng màu mỡ
B. Phần lớn là đồi núi cao đồ sộ
C. Nhiều đầm lầy, ao, hồ
D. Đồng bằng, núi đá vôi thấp, vùng đồi và vùng cồn cát ven biển.
Câu 8: Khí hậu Hải Phòng mang tính chất
A. Nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển.
B. Ôn đới Hải Dương.
C. Cận Xích đạo.
D. Xích đạo và chịu ảnh hưởng của biển.
Câu 9: Khoáng sản nhiều nhất ở Hải Phòng:
A. vàng B. than C. đá vôi, đất sét D. dầu khí
Câu 10: Hải Phòng có vườn quốc gia
A. Cát Tiên B. Cát Bà
C. Cúc Phương D. Phong Nha - Kẻ Bàng.
Giúp zới sáng giờ đăng mấy câu r mà chẳng ai giúp ...bùh;))))
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te/-/2018/815927/phat-trien-kinh-te-bien-viet-nam---tiem-nang-va-thach-thuc.aspx