Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có n H 2 O = n X
=> cả 2 axit trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà 2 axit no=>2 axit là HCOOH và HOOC-COOH.
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là x,y(mol)
Đáp án C
Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O ⇒ 2 Axit trong X đều chỉ có 2H trong phân từ.
⇒ 2 Axit đó là HCOOH (Y) và (COOH)2 (Z).
Giả sử a = 1 mol.
Có nY + nZ = 1
nY + 2nZ = nCO2 = 1,6
⇒ nY = 0,4 ; nZ = 0,6
⇒ %mY = 0,4 . 46 : (0,4.46 + 0,6.90) = 25,41%.
Đáp án A
n CO2 = 0,125 mol , n H2O = 0,13 mol vì n H2O> n CO2 => ancol no
Gọi công thức của axit là : R-(COOH)x ( đặt số mol là a )
An col no 2 chức là : CnH2n(OH)2 ( đặt số mol là b )
n C = n CO2 = 0,125 mol => m C = 1,5 g
n H = 2 n H2O = 0,26 mol => m H = 0,26 g
m hh E = 3,36 = m C + m H + m O => m O = 1,6 g
=> n O ( trong hỗn hợp ) = 0,1 mol
=> 2 a.x + 2b = 0,1 ( 1 )
n H2 = 0,035 mol
Bảo toàn nguyên tố H linh động => 0,035 .2 = a . x + 2 b ( 2)
Giải (1,2 ) ta có b = 0,02 và a.x = 0,03 ( vì a < b => x > 1 )
Ta có n H2O - n CO2= n ancol - n axit . ( số pi – 1 )
=> 0.005 = 0,02 – a . ( số liên kết pi -1 )
Với x = 2 thì a = 0,015 thỏa mãn axit no có 2 chức
Số C trung bình = 0,125 : ( 0,02 + 0,015 ) = 3,57
Vì là axit 2 chức và ancol 2 chức nên số C trong axit hay ancol phải tối thiểu là 2
=> Axit hoặc ancol có 2 hoặc 3 cac bon trong công thức
=> Ta thay vào tìm số C của chất còn lại ( số C phải là số nguyên )
Với số C của axit là 3 thì ta có 0,015 . 3 + 0.02 . Cancol = 0,125
=> Số C trong ancol = 4 thỏa mãn
=> Axit là CH2(COOH)2 ( 0,15 mol )
=> Ancol là C4H8(OH)2 ( 0,02 mol )
=> % m axit = 0,015 . 104 : 3,36 . 100% = 46,42 %
Đáp án D
X + AgNO3 + NH3 → 0,22 mol Ag→ X có 0,11 mol CHO
X +NaHCO3 → 0,07 mol CO2→ X có 0,07 mol COOH
⇒ X có nH = 0,18 mol Vì các chất trong X chỉ chứa 2 nguyên tử H
⇒ Đốt X thu đươc 0,09 mol H2O
nO (X) = 0,11 + 0,07.2 = 0,25 mol
Y là axit no đơn chức, mạch hở
⇒ Có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Xét sự đốt cháy Y : x mol nH2O sinh ra = nCO2 sinh ra = y mol
CnH2nO2 + O2 → n CO2 + n H2O
⇒nO2 (đốt Y) = 1,5y – x (mol)
mY = m = 2x.16 + 2y + 12y = 14y + 32x
mhh X = m = mO + mH + mC = 0,18 + 0,25. 16 + 12 (0,785 – y)
⇔ 32x + 14y = 4,18 + 9,42 + 12y
⇔ 32x + 26 y = 13,6 (1)
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O khi đốt m gam X và m gam Y
0,25 + 2.nY + 0,805.2 = 0,785.2 + nH2O (X) + nH2O (Y)
⇔ 0,25 + 2x + 1,61 = 1,57 + 0,09 + 1,5y – x
⇔ y – 2x = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,4
Vậy m = 14. 0,4 + 32. 0,1 = 8,8 gam
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%