Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X có ít nhất 3π, đốt X và Y cho n CO2 = nH2O = 0,7 mol nên Y phải là ancol no.
Giả sử X có kπ thì đốt X cho nCO2 – nH2O = (k-1).nX, đốt Y có nCO2 – nH2O = – nY
mà nY = 5nX → k – 1 = 5 → k = 6. Vậy X có 3 liên kết π trong C = C (do đã có sẵn 3π trong chức este – COO).
Do đó, khi cho E tác dụng Br2 thì chỉ xảy ra: X + 3Br2 → sp. → nX = 0,02 mol. ↔ nY = 0,1 mol.
Gọi số C của X và Y tương ứng là n, m ta có nCO2 = 0,02 × n + 0,1 × m = 0,7 mol ↔ n + 5m = 35.
Để ý số C ít nhất của X phải > 6 → m ≤ 5, Y lại có mạch C phân nhánh ↔ m ≥ 4 → m = 4 hoặc m = 5.
Mà Y không tách được nước tạo anken → duy nhất 1 công thức thỏa mãn là
ancol 2,2-đimetylpropan-1-ol ↔ C5H12O → n = 10 ↔ X là: C10H10O6
% mY ≈ 66,07 %.
Chọn đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O2 → 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol và nO = 0,38 mol
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO− → 2Ag. Theo đó nHCOO = 0,08 mol
« Cách quy đổi: 1este 2 chức) + 2H2O = 2axit (đơn chức) + 1ancol (hai đơn chức)
Theo đó bảo toàn O có ngay nRCOOOH =0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: : ∑nCO2 - ∑nH2O =2a –a + (k−1) nRCOOOH → (k−1) nRCOOOH + a = 0,14 mol
Với k là tổng số π có trong RCOOH và 0< a< 0,08 →chỉ có thể k= 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 -0,03 =0,05 mol; nY = 0,11-0,03 =0,08 mol và nT = 0,03 mol
→Yêu cầu: %mX trong E = 0,05x46:12,38x100% ≈18,60%
Giải thích: Đáp án D
X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.
mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.
⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.
mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.
∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = (176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.
⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2
Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.
Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5
Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.
⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35% ⇒ chọn D.
Giải thích: Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Đáp án D
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: mancol = mbình tăng + m H2 = 19,76 (g)
+ Giả sử ancol Z có x nhóm chức khi đó:
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4 NaOH → 2 F 1 + 2 F 2 + C 3 H 6 OH 2 + H 2 O
Mol:x y t z 0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y.
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì:
=> Trong F có chức muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
=> X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
- Ta có hệ sau:
Giải thích: Đáp án A
► Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng:
mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).
● Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức ⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.
► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ y; x, y Î N).
||⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2.
⇒ 1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa.
● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol.
T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82%
Đáp án A
n CO2 = 0,125 mol , n H2O = 0,13 mol vì n H2O> n CO2 => ancol no
Gọi công thức của axit là : R-(COOH)x ( đặt số mol là a )
An col no 2 chức là : CnH2n(OH)2 ( đặt số mol là b )
n C = n CO2 = 0,125 mol => m C = 1,5 g
n H = 2 n H2O = 0,26 mol => m H = 0,26 g
m hh E = 3,36 = m C + m H + m O => m O = 1,6 g
=> n O ( trong hỗn hợp ) = 0,1 mol
=> 2 a.x + 2b = 0,1 ( 1 )
n H2 = 0,035 mol
Bảo toàn nguyên tố H linh động => 0,035 .2 = a . x + 2 b ( 2)
Giải (1,2 ) ta có b = 0,02 và a.x = 0,03 ( vì a < b => x > 1 )
Ta có n H2O - n CO2= n ancol - n axit . ( số pi – 1 )
=> 0.005 = 0,02 – a . ( số liên kết pi -1 )
Với x = 2 thì a = 0,015 thỏa mãn axit no có 2 chức
Số C trung bình = 0,125 : ( 0,02 + 0,015 ) = 3,57
Vì là axit 2 chức và ancol 2 chức nên số C trong axit hay ancol phải tối thiểu là 2
=> Axit hoặc ancol có 2 hoặc 3 cac bon trong công thức
=> Ta thay vào tìm số C của chất còn lại ( số C phải là số nguyên )
Với số C của axit là 3 thì ta có 0,015 . 3 + 0.02 . Cancol = 0,125
=> Số C trong ancol = 4 thỏa mãn
=> Axit là CH2(COOH)2 ( 0,15 mol )
=> Ancol là C4H8(OH)2 ( 0,02 mol )
=> % m axit = 0,015 . 104 : 3,36 . 100% = 46,42 %