K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2017

F e + C u N O 3 2 → F e N O 3 2 + C u

x……….x………..x………x……mol

Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)

⇒ m d d =  m d d  - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g

⇒ Chọn B.

28 tháng 11 2021

Fe+Cu(NO3)2→Fe(NO3)2+Cu

x……….x………..x………x……mol

Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)

⇒ mdd= mdd bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g

28 tháng 11 2021

Fe+Cu(NO3)2→Fe(NO3)2+Cu

x……….x………..x………x……mol

Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)

⇒ mdd= mdd bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g

18 tháng 1 2018

Chọn B

Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản  ứng.

Phương trình hóa học:

 

F e   +   2 H C l   →   F e C l 2   +   H 2   F e O   +   2 H C l   →   F e C l 2     + H 2 O

 

Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1. Xác định hai kim loại A và B,...
Đọc tiếp

Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.

1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2. Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).

Hòa tan 23,2 gam muối RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 30,4 gam muối và V lít khí CO2(ĐKTC)

a) tìm R và V

b) nhúng 1 thanh Zn nặng 20 gam vào dung dịch muối sunfat thu được ở trên,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Zn ra cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.

1
30 tháng 12 2019

Bài 1:

1. A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học

A, B tác dụng với H2SO4 loãng dư có chất rắn không tan là B. Chỉ có A tác dụng với H2SO4

mB = 6,45 - 3,2 = 3,2(g)

A + H2SO4 → ASO4 + H2↑

nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Theo PTHH: nA = nH2 = 0,05 mol

mA + mB = 6,45g

mA = 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)

\(M_A=\frac{3,25}{0,05}=65\)

→ A là kẽm

nAgNO3 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol

B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag↓

0,05___0,1_______0,05

\(M_B=\frac{3,2}{0,05}=64\)

→ B là đồng

2.

Dung dịch D có Cu(NO3)2 (0,05 mol)

Muối F là Cu(NO3)2 (0,05 mol)

Gọi số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là x

2Cu(NO3)2 (to)→ 2CuO + 4NO2 + O2

x → 2x →0,5x

mCu(NO3)2 ban đầu = mcr + mNO2 + mO2

→ 0,05 . 188 = 6,16 + 2x . 46 + 0,5x . 32

→ x = 0,03

Trong H gồm NO2 (0,06 mol); O2 (0,015 mol)

nH = 0,06 + 0,015 = 0,075 mol

VH2= 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)

Bài 2:

a) RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2↑ + H2O

\(n_{RCO3}=n_{RSO4}\)

\(\frac{23,2}{MR+60}=\frac{30,4}{MR+96}\)

\(\rightarrow MR=56\)

→ R là sắt

nCO2 = nFeCO3 = \(\frac{23,2}{112}\)= 0,2 mol

V CO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

b) Trong dung dịch thu được có 0,2 mol FeSO4

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

0,2 ← 0,2 → 0,2

mthanh KL sau p.ứ = mZn ban đầu - mZn p.ứ + mFe

= 20 - 0,2 . 65 + 0,2 . 56

= 18,2 (g)

24 tháng 2 2023

Dd B chứa NaOH.

PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{4,68}{58,5}=0,08\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH\left(80\left(g\right)dd\right)}=n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH\left(200\left(g\right)dd\right)}=\dfrac{0,08.200}{80}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}23n_{Na}+62n_{Na_2O}=5,4\\n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2O}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)

Ta có: m dd B = mA + mH2O - mH2

⇒ 200 = 5,4 + mH2O - 0,05.2

⇒ mH2O = 194,7 (g)

8 tháng 7 2021

Gọi CT oxit : \(R_2O_x\)

Ta có \(n_{R_2O_x}=\dfrac{3,2}{2R+16x}\left(mol\right)\)

PTHH: \(R_2O_x+xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2O\) (1) 

\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\)---->\(\dfrac{3,2}{2R+16x}.x\)-->\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\) (mol)

\(H_2SO_{4\left(dư\right)}+CaCO_3\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\) (2)

\(n_{CO_2}=\dfrac{0,244}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Theo PT (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4dư}=0,01\left(mol\right)\)

Ta có : \(m_{muối}=\text{​​}\dfrac{3,2}{2R+16x}.\left(2R+96x\right)+0,01.136=9,36\left(g\right)\)

\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\).(2R+96x)=8 

Lập bảng : 

x123
R18,6737,3356
Kết luận LoạiLoại Chọn (Fe)

=> Oxit là Fe2O3

\(\Sigma n_{H_2SO_4}=0,02.3+0,01=0,07\left(mol\right)\)

=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,07.98}{200}.100=3,43\%\)

 

 

 

 

17 tháng 1 2023

Ta có: m muối = m kim loại + mCl

⇒ mCl = 56,0 - 20,5 = 35,5 (g) 

\(\Rightarrow n_{HCl}=n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\)

Mà: nH2 = 1/2nHCl ⇒ nH2 = 0,5 (mol)

⇒ VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)