Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{urea\left(A\right)}=0,02.2=0,04\left(mol\right);n_{urea\left(B\right)}=0,1.3=0,3\left(mol\right);n_{urea\left(C\right)}=0,04+0,3=0,34\left(mol\right)\\ b,C_{MddC}=\dfrac{0,34}{5}=0,068\left(M\right)\\ \Rightarrow C_{MddA}< C_{MddC}< C_{MddB}\)
a, Số mol urea trong dung dịch A = CM x V = 2 x 0,02 = 0,04 mol
Số mol urea trong dung dịch B = CM x V = 0,1 x 3 = 0,3 mol
Số mol urea trong dung dịch C = 0,3 + 0,04 = 0,34 mol
b, Tổng thể tích của dung dịch C = 2 + 3 = 5 lít
Nồng độ mol dung dịch C = n : V = 0,34 : 5 = 0,068 (mol/l)
Nhận xét:
Giá trị nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A và nhỏ hơn nồng độ mol của dung dịch B.
Đổi 100 mL = 0,1 lít.
Số mol chất tan có trong dung dịch là:
nCuSO4 = CM × V= 0,1 × 0,1= 0,01(mol).
Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là:
mCuSO4=n × M = 0,01 × (64 + 32 + 16 × 4) = 1,6 (gam)
\(n_{CuSO_4}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\\ m_{chất.tan}=m_{CuSO_4}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=\dfrac{15}{8}\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{\dfrac{15}{8}}{3}=0,625\left(M\right)\)
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) 25oC và 1bar ⇒ đkc
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3(mol)
nH2 = \(\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437(l)
c) 200 ml = 0,2l
CM ZnCl2 = \(\dfrac{0,3}{0,2}\)=1,5M
\(Fe_2O_3=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,15=60\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
\(n_{Na_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,6.142=85,2\left(g\right)\)
Nếu là `NaHSO_4`:
\(n_{NaHSO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaHSO_4}=0,6.120=72\left(g\right)\)