Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khả năng liên kết; nguyên tử (hay nhóm nguyên tử); nguyên tử; nguyên tố(hay nhóm nguyên tố); hóa trị; hóa trị.
a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.
c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
I/ (1đ) Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu :
Hoá trị, kí hiệu hoá học, nguyên tử, phân tử, nhóm nguyên tử, đơn chất, hợp chất .
1/ ………Hóa trị ……… là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay……nhóm nguyên tử………. với nguyên tử của nguyên tố khác .
2/ Công thức hoá học của ………… đơn chất…………chỉ gồm một………kí hiệu hoá học…….
| Axit | Bazo | Muối |
Khái niệm | Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay thế bởi kim loại. | Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (–OH). | Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên kết với một hay nhiều gốc axit. |
Thành phần | Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit | Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). | Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit |
CTTQ | Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a. | Trong đó: M là kim loại có hóa trị n |
|
Phân loại | Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại: | Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại | Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại: |
Tên gọi | - Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric - Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ | Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit | Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit |
Ví dụ | HCl:axit clohidric …………H2S……………: axit sunfuhidric. H2CO3:…………Axit cacbonic………… H2SO4:..........axit sunfuric............ H2SO3:………axit sunfuro…………… | ………NaOH………: natri hidroxit. Ba(OH)2: ………Bari hidroxit………… Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit…………… Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit…………… Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit………… | ………NaCl…: natri clorua. ……CuSO4…: đồng (II) sunfat. CaCO3: ………Canxicacbonat……… (NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat……. Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat……… |
Tham khảo:
Đơn chất là:
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau vì chỉ gồm 1 nguyên tố là flo
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp vì chỉ gồm 1 nguyên tố là C
Hợp chất là:
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau; vì chất bao gồm 3 nguyên tố là: S; H và O
Đáp án
Nguyên tử có thể liên kết với nhau, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng này. Do đó khả năng liên kết tuỳ thuộc ở số electron và sự sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử.
Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).