K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
20 tháng 7 2021

Cây xương rồng ít gai, ngắn có tỉ lệ 6,25% = \(\dfrac{1}{16}\) = \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{4} \) (tích duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài)

➜ P dị hợp 2 cặp gen

Phép lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít gai, ngắn chiếm tỉ lệ 6,25% 

➜ đây là kiểu hình lặn

Quy ước: A: nhiều gai              a: ít gai                 B: Dài               b: ngắn

➜ P: AaBb x AaBb

... Phần sơ đồ lai tiếp theo em tự hoàn thành nhé. 

19 tháng 7 2021

Các cậu giúp mình với nhé 

 

28 tháng 9 2016

A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
 

28 tháng 9 2016

B/ ví dụ: hạt vàng, trơn             *                hạt xanh, nhăn

Sơ đồ: 

P:      vàng, trơn                            *                     xanh, nhăn

F1:                                    vàng, trơn( 15 hạt)

F2:      315 vàng, trơn  ; 108 xanh, trơn  ;  101 vàng, nhăn  ; 32 xanh, nhăn

Tỉ lệ kiểu hình:    9 : 3 : 3 :1   

 

21 tháng 9 2018

+ Quy ước: A: không sừng, a: có sừng

+ Bò không sừng có KG là: AA hoặc Aa

+ Bò có sừng có KG là: aa

a. Ptc: bò đực có sừng x bò cái ko sừng

aa x AA

F1: 100% Aa: ko sừng

b. F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 ko sừng : 1 có sừng

c. Bò ko sừng F2 có KG là: AA hoặc Aa

Bò cái F1 có KG là Aa

+ P1: AA x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 1Aa (100% bò ko sừng)

+ P2: Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa (3 ko sừng : 1 có sừng)

17 tháng 9 2021

không hiểu đang giảng hay hỏi

28 tháng 1 2018

* phép lai 1

vì F1: 100% thân cao => thân cao là tính trạng trội, t.thấp là tt lặn.=> Pt/c

quy ước: t.cao : A ; t.thấp: a

sơ đồ lai: P: t.thấp x t. cao

AA aa

Gp: A a

F1: Aa(100% cao)

* PL2

Vì F1: 75% thấp : 25% cao

=> 3 : 1 = 4 = 2x2

=> P: Aa x Aa

ssow đồ lai: tự viết

*PL3

vì F1: 50% : 50%

=> 1 : 1 = 2 = 2x1

=> P: AA x Aa

sơ đồ lai tự viết

14 tháng 11 2017

a. xét rieng từng cặp gen

Aa x AA

Bb x Bb

Dd x Dd

- số loại kg: 2.3.3 = 18 kiểu

- tỉ lệ kh = (1;1)(3:1)(3:1) = 9:9:3:3:3:3:1:1

- số loại kh = 2.2.2 = 8 kiểu

- tlkg = (1:1)(1:2:1)(1:2:1) =

14 tháng 11 2017

-Lúa thân cao, chín muộn, hạt dài dị hợp 3 cặp tính trạng có KG AaBbDd

-Lúa thân cao đồng hợp tử, chín muộn, hạt tròn dị hợp, có KG AABbDd

- Xét riêng từng cặp tính trạng :

Aa × AA -> F1 được 2 kiểu gen, 1 kiểu hình

Bb×Bb-> F1 được 3 KG, 2 KH

Dd×Dd-> F1 được 3 KG, 2 KH

a) -Số loại KG :

2.3.3=18 (loại)

-Tỉ lệ KG :

(1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) (1DD:2Dd:1dd)

=……………

b) -Số loại KH :

1.2.2=4 (kiểu hình)

Rồi dựa vào tỉ lệ kiểu gen để xác định tỉ lệ KH

17 tháng 7 2018

Quy ước :-Gen A quy định tính trạng thân dài

-Gen a quy định tính trạng thân ngắn

-Vì đời con F1 sinh ra toàn lợn lông dài nên sẽ có KH là AA hoặc Aa

SĐL:

P : ♂ AA(lông dài) x ♀ aa(lông ngắn)

GP: A a

F1: 100% Aa

\(\Rightarrow\)Vậy đời con F1 có KH là Aa

13 tháng 8 2018

* Quy ước gen :

A quy định tính trạng lá rộng

a quy định tính trạng lá hẹp

a)

- Cây lá trung bình là tính trạng trung gian nên có kiểu gen là Aa.

- Cây lá hẹp có KG aa.

Sơ đồ lai :

P: Aa(cây lá TB) ✖ aa(cây lá hẹp)

Gp: A, a a

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : 1Aa : 1aa

- Tỉ lệ kiểu hình : 1 cây lá trung bình : 1 cây lá hẹp

b) - Cây lá rộng có kiểu gen AA .

Sơ đồ lai :

P: AA(cây lá rộng) ✖ Aa(cây lá TB)

Gp: A A, a

F1: -Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 1Aa

-Tỉ lệ kiểu hình : 1 cây lá rộng :1 cây lá trung bình

17 tháng 9 2021

Vì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài 

-> Quả dài tt trội , quả ngắn tt lặn

-Quy ước gen : quả dài A

                          quả ngắn:a

- Sơ đồ lai :

P: AA( quả dài) x aa( quả ngắn)

G: A                        a

F1:  Aa( 100% quả dài )

F1 x F1: Aa ( quả dài ) x Aa( quả dài)

G:          A,a                   A,a

F2: 1 AA:2Aa:1aa

      3 quả dài : 1 quả ngắn( 75% câu quả dài : 25% cây quả ngắn)

     

19 tháng 9 2021

ok

 

19 tháng 9 2021

quy ước gen
quả dài:A
quả ngắn : a
Sơ đồ lai

P       quả dài       x        quả ngắn
              AA                          aa
G             A                            a
F1      quả dài       x         quả dài
               Aa                         Aa
G            A,a                         A,a
F2      75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn
kết quả
kiểu hình F2 3 quả dài : 1 quả ngắn
kiểu gen của F2  1AA:2Aa:1aa

19 tháng 9 2021

Vì cho đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài

-> tt đậu quả dài trội hoàn toàn so với tt đậu quả ngắn

- quy ước gen : đậu quả dài - A

                         đậu quả ngắn -a

Vì cho lai đậu quả dài với đậu quả ngắn -> F1 nhận 1 loại giao tử A,a

-> kiểu gen F1 là Aa -> F1 dị hợp -> P thuần chủng

Sơ đồ lai:

P: AA ( quả dài ) x aa ( quả ngắn)

G: A                       a

F1: Aa ( 100% quả dài )

F1 x F1: Aa (quả dài) xAa( quả dài)

 G:         A,a                  A,a

F1:  1 AA:2Aa:1aa

        3 quả dài: 1 quả ngắn( 75 % quả dài : 25 % quả ngắn)

 

 

1 tháng 1 2019

Qui ước : A-lông nâu; a- lông đen

ta có SĐL:

PTC : AA x aa( lông nâu x lông đen)

G: A . a
F1 : Aa( 100% lông nâu)

1 tháng 1 2019

+) Quy ước gen:
Lông nâu: A
Lông đen: a
=> Kiểu gen:
Lông nâu: Aa hoặc AA
Lông đen: aa
Cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng:
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
Giao tử: A; a
F1: KG: 100% Aa
KH: 100% lông nâu