K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2018

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me, I => she

Đáp án: My sister said if I needed help, she would be willing to help me with the difficult exercises.

Tạm dịch: Chị gái tôi nói nếu tôi cần giúp đỡ, chị ấy sẽ sẵn lòng giúp tôi làm những bài tập khó.

15 tháng 2 2017

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me

Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me.

Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.

4 tháng 3 2017

Đáp án:

- Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi: S + asked + O + Wh-words + S + V

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me

Đáp án: My friend asked me what I would do if someone gave me a million pounds.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi sẽ làm gì nếu ai đó tặng tôi một triệu bảng.

13 tháng 9 2017

Đáp án:

- Công thức: thank sb for (V-ing/having P2) sth: cảm ơn ai vì điều gì

- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => her, me => her

Đáp án: Lan thanked Hoa for helping her with her homework.

Tạm dịch: Lan cám ơn Hoa đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.

6 tháng 11 2019

Đáp án:

- Công thức: ask + sb + to-V: đề nghị, nhờ ai làm gì

- Thay đổi tân ngữ: me => her

Đáp án: She asked me to help her.

Tạm dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy.

10 tháng 4 2018

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: Unless + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he

Đáp án: His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ thất bại trong kỳ thi.

16 tháng 12 2018

Đáp án:

- Công thức: Criticized sb + for + Ving : phê bình ai việc gì

- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => his, me => him

- without + V.ing: không làm gì

Đáp án: Mike criticized his brother for taking his bike without asking him first.

Tạm dịch: Mike phê bình em trai của anh ấy lấy xe đạp mà không hỏi anh ấy trước.

22 tháng 11 2017

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he/ she

- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those

Đáp án: The doctor told the patient he would not feel better unless he took those medicine.

Tạm dịch: Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng anh ấy sẽ không cảm thấy tốt hơn nếu anh ấy không uống thuốc đó.

1 tháng 12 2017

Đáp án:

- Công thức: accuse sb of V-ing/having P2: buộc tội ai làm gì

- Thay đổi tính từ sở hữu: my => his

Đáp án: David accused Henry of taking his pencil.

Tạm dịch: David trách tội Henry lấy bút chì của anh ấy.

6 tháng 8 2017

Đáp án:

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me

Đáp án: Tom told me if he were me, he would look for another job.

Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh ta là tôi, anh ta sẽ tìm việc khác.