K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

mC : mH = 8 : 1 nC : nH = 2 : 3.

Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.

E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.

Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.

Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.

18 tháng 3 2018

Chọn đáp án C

Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.

Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng  = 0,6 n = 5

23 tháng 10 2017

Chọn đáp án A

Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 nC : nH = 2 : 3.

E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2

||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.

||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:

29 tháng 4 2017

Chọn đáp án D

để thu được anđehit thì este E phải có dạng RCOOCH=CHR'

(nhóm –COOCH=CH– phải cố định để tạo anđehit, bắt buộc.!).

||→ rõ là R + R' = CH4 = CH3 + H → thỏa mãn E chỉ có 2 CTCT sau:

CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và HCOOCH=CHCH3 (prop-1-en-1-yl fomat).

12 tháng 3 2017

Chọn D 

° m 1 = 4 , 58 m 2 = 1 , 6 → m 1   : m 2 = 2 , 8625

12 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH hh muối

 nCOO = 0,585 → OE = 3,25.

Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.

Đốt cháy 12,22 g E bằng O2  0,37 mol H2O

→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99   g a m   

Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol neste đơn chức = 0,135 mol.

Gọi sC của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:

→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625  nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.

Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.

Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.

→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.

 

 

10 tháng 12 2018

nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol

*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585

Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225

=> x : y = 3 : 5

*Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2  - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol

=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)

BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)

Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH                 (0,03 mol)

Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2

              COO-CH2-CH=CH2

Z: C=C                                                           

               COO-CH3

Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)

=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam

Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)

=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam

=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

P 1 : E → C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : x   m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : y   m o l C H 2 : z   m o l → O 2 , t 0 0 , 37   m o l   H 2 O

P 2 : C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : k x   m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : k y   m o l C H 2 : k z   m o l → 0 , 585   m o l   N a O H C 3 H 3 O H : k x C 3 H 5 O H : k y C H 3 O H : k y C H 2 : k z

17 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Xem 12,22 gam E gồm:

CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (C7H8O2, a mol)

CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol).

Ta có các phương trình:  m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22   g a m  và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37   m o l  

Lại có tỉ lệ phản ứng thủy phân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.

 

 

Theo đó, giải hệ các phương trình trên được a= 0,03 mol; b= 0,05 mol và c= 0 mol

 không CH2 ghép vào hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol)

và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)

 m1 gam hai ancol là 0,03 mol  H C ≡ C - C H 2 O H  và 0,05 mol C H 2 = C H C H 2 O H   → m 1 =   4 , 58   g a m  

 m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m 2 = 1 , 6   g a m .

Theo đó, yêu cầu tỉ lệ m 1 m 2 = 4 , 58 1 , 6 = 2 , 8625  

30 tháng 12 2017

Đáp án D

Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);

                                  CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol)

Ta có các phương trình:  m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22  gam và khi đốt:  ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37   m o l

Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.

 

 

Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.

® không có CH2 ghép vào ® hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)

® m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH ® m1 = 4,58 gam

® m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.

Theo đó, yêu cầu tỉ lệ .