Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lien : Hello , Hung . (1) ..............What subjects do you have............. today ?
Hung : I have Math , Geography , Science and History
Lien : (2)........What do you study in History...................................?
Hung : We study past and present evens in Viet Nam and aroud the word .
Lien : And (4) ........What do you do........................... At recess ?
Hung : I often play marbles and sometimes I play blindman's bluff
Lien : (5) ...........Do you play skip rope..............................?
Hung : No , I never skip rope . It's for girls
Em hãy đặt câu hỏi để hoàn thành đoạn văn sau
Lien : Hello , Hung . (1) What lessons do you have today ?
Hung : I have Math , Geography , Science and History
Lien : (2) What do you study History?
Hung : We study past and present evens in Viet Nam and aroud the word .
Lien : And (4) What do you often do At recess ?
Hung : I often play marbles and sometimes I play blindman's bluff
Lien : (5) Do you skip rope?
Hung : No , I never skip rope . It's for girls
***** I’m not too sure about this, but this is my take.
***** Feel free to chip in, y’all.
Concurring/recent / investigate/if/nothing/do/ to tackle /handle/ climate / within/future, our / planet/ will/confront/obliterate/results/ global/warm.//
Concurring with a recent investigation, if nothing is done to tackle or handle the climate change within the near future, our planet will be confronted with obliteration that will result in global warming.
Lawmakers / seem/ certainly/contribute/ open / funds/arrange/inquire / the issues/ associate/ climate change/ and/ besides/pass laws/ connection/ mechanical/contamination://
Lawmakers seem certainly contributing to open funds or arranging inquiries into the issues associated with climate change beside passing laws connected with mechanical contamination.
Moreover / the person /customer can/play/part/here/ well, by/ deny/ buy items / which/fabricated / a way that/ harms/environment./
Moreover, the consumers can play a part here as well, by denying them from buying items which are fabricated in a way that would harm the environment.
57. B
−- Xin chào, tôi có thể nói chuyện với ông Black được không?"
B. Vâng , đợi một chút → phù hợp nhất
A. Tôi nghĩ vậy → chưa phù hợp → Loại
C. Tạm biệt → chưa phù hợp → Loại
D. Tôi cũng thích như vậy → chưa phù hợp → Loại
58.C
Bạn có thể đến công viên trước 3 giờ được không?" "______. Tôi vẫn đang ở cuộc họp."
C. Tôi e là không → Vì có vế sau "Tôi vẫn đang ở cuộc họp" →Phù hợp nhất
A. Tôi cũng nghĩ như vậy → chưa phù hợp → Loại
B. dùng trong văn viết → Loại
D. Sai ngữ pháp → Loại
59. B
−- "Bạn có muốn thêm một số gà?" "_______. Tôi no rồi."
B. Không , cảm ơn → Vì có vế sau "Tôi no rồi " → Phù hợp nhất
A. Có làm ơn → chưa hợp nghĩa → Loại
C và D chỉ dùng trong văn viết , không dùng trong giao tiếp như thế này → Loại
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. ... Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra
EX: We are not late, are we?
She is from Viet Nam, isn't she?
You have studied English for 8 years, haven't you?
+ Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy
+ Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai
+ Câu hỏi đuôi bao gồm 2 phần: Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó ta có thêm câu hỏi đuôi
Ví dụ:
This pucture is beautiful, isn't it?
Your favorite food is noodles, isn't it?
You are students, aren't you?
1. Because/ I/ tired/ have/ am / a/ lot / very / of/ I / homework.
.........I am very tired because I have a lot of homework.................................................................................................................
2. It / not / for / her / easy / is / give / this / job / up / to.
.It is not easy for her to give up this job.........................................................................................................................
3. It / me / took / 2 / hours / solve / this / to / problem.
....It took me 2 hours to solve this problem.......................................................................................................................
4. I / to / decided / hair / cut / have / my.
..I decided to have my hair cut.........................................................................................................................
5. Parents / the / thing / best / to / their / always / give / children.
....Parents always give the best thing to their children.......................................................................................................................
1 I met the violin teacher at a music club. I started to have lessons with him once a week.
(Tôi gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc. Tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
Đáp án: Having met the violin teacher at a music club, I started having lessons with him once a week.
(Gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc, tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
2 She has completed the training course. She is more confident about doing the job well.
(Cô ấy đã hoàn thành khóa đào tạo. Cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
Đáp án: Having completed the training course, she is more confident about doing the job well.
(Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
3 Our grandparents have lived in the countryside for more than 40 years. They don't want to leave their hometown.
(Ông bà của chúng tôi đã sống ở nông thôn hơn 40 năm. Họ không muốn xa quê hương.)
Đáp án: Having lived in the countryside for more than 40 years, our grandparents don't want to leave their hometown.
(Sống ở quê hơn 40 năm, ông bà không muốn xa quê.)
4 I arrived at the training session late. I missed the warm up.
(Tôi đến buổi tập muộn. Tôi đã bỏ lỡ khởi động.)
Đáp án: Having arrived at the training session late, I missed the warm up.
(Đến buổi tập muộn, tôi đã bỏ lỡ phần khởi động.)
They are going home from school , aren't they ?
You have cleaned your bike , haven't you ?
Are you applying for a graduate school or will you look for a jobs?
Lien : What subject do you like best.?
Hung : I like History best
Em hãy đặt câu hỏi để hoàn thành câu văn sau
Lien What subject do you like best?
Hung : I like History best