Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The traffic was very heavy. By the time I (get)..got...to Mary's party, everyone already (arrive)..had aready arrived..
2. I will graduate in June. I (see) will see..... you in July. By the time I (see)..see...you, I (graduate).....will have graduated
3. On arriving at home I (find)..found...that she just (leave)..has just left... a few minutes before.
4. Half way to the office Paul (turn) .turned.... round and (go)..went... back home because he (forget)..has forgotten... to turn the gas off.
5. London (change) ..has changed... a lot since we first (come)..came... to live here.
31. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Vietnam’s Struggle with Climate Change
B. The Economic Impact of Global Warming in Vietnam
C. International Efforts to Combat Global Warming
D. The Importance of Renewable Energy in Vietnam
32. The word “promoting” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. disparaging B. compellingC. affectingD. fostering
33. The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. the countryB. the Paris AgreementC. greenhouse gas emissionsD. global warming
34. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Vietnam is now still heavily reliant on fossil fuels for energy generation.
B. Vietnam has ratified the Paris Agreement to reduce greenhouse gas emissions.
C. The impacts of climate change pose serious threats to Vietnam’s environment, economy, and people.
D. Vietnam promotes renewable energy and sustainable practices to mitigate the effects of globalwarming
Thêm từ để hoàn chỉnh câu
1.The/transportation/system/future cities / seem/ efficient/the/new/delivery/ method.
→ The transportation system in future cities seems efficient with the new delivery method.
2.Sustainable/transportation/systems/help/cities/operate / efficient / and reduce/ congestion.
→ Sustainable transportation systems help cities operate efficiently and reduce congestion.
3.Cities/the future/sound/sustainable/environmental / friendly/the/residents.
→ Cities of the future sound sustainable and environmentally friendly to the residents.
4.In/modern/cities/people/interact/more/ efficient/advanced/technologies.
→ In modern cities, people interact more efficiently with advanced technologies.
5.I/think/ways/to/create/more/pedestrian/zone/local/people.
→ I think of ways to create more pedestrian zones for local people.
6.Minh Phat/ feel/ tried/he/just/suffer/rush/hour / modern/city.
→ Minh Phat feels tired as he just suffered through the rush hour in a modern city.
| The Great Green Wall | Belize Barrier Reef |
1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity. (Đây là một hệ sinh thái biển đa dạng sinh học phong phú.) | ✔ | |
2. Its aim is to build the world’s biggest living structure. (Mục đích của nó là xây dựng cấu trúc sống lớn nhất thế giới.) | ✔ | |
3. Millions of trees have been planted in several African countries. (Hàng triệu cây đã được trồng ở một số nước châu Phi.) | ✔ | |
4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem (Chính phủ đã thực hiện các biện pháp để phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái.) | ✔ |
1. current issues
2. greenhouse gas
3. leadership skills
4. contribution
5. pollutants
1. current issues
2. greenhouse gas
3. leadership skills
4. contribution
5. pollutants
hay quá bạn :
Vào đại học, đó là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời của mỗi con người. Hầu hết các bậc cha mẹ ở Việt Nam hiện nay đều cho rằng học đại học là sự đảm bảo tốt nhất cho tương lai của con cái họ. Vì vậy, nhiều phụ huynh đã tạo áp lực về điểm số và thứ bậc trong lớp học. Để thu hồi điều đó, họ đua nhau cho con học, học dốt, khiến các bạn không có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi lành mạnh. Chúng tôi không thể khẳng định rằng phụ huynh nghĩ hay nghĩ sai chút nào khi công việc tốt đòi hỏi bằng cấp. Nhân tiện, việc học ở trường đại học là rất quan trọng. Thứ nhất, trong môi trường giáo dục đại học, sinh viên sẽ được tiếp cận với kiến thức được chọn lọc nhanh nhất có thể thông qua sách vở và thực hành. Kiến thức của nó sẽ giúp bạn nâng cao chuyên môn của mình trong công việc sau này. Thứ hai, các trường đại học cung cấp cho bạn nhiều cơ hội hơn cho sự nghiệp của bạn. Ví dụ, các công ty có xu hướng nhận những sinh viên có kết quả tốt hoặc được chứng minh là xuất sắc từ các trường đại học thay vì tự tìm kiếm ứng viên. Không là câu trả lời. Nếu bạn nghĩ về nó, các nhà khoa học, những người giàu nhất trên thế giới không phải ai cũng học đại học nhưng họ vẫn thành công. Hãy lấy một ví dụ. Bill Gates, chủ sở hữu toàn cầu của Microsoft ở tuổi 20, đã bỏ học đại học để theo đuổi sở thích của mình. Và những người phát minh ra máy cày tiện ích hay máy gặt chỉ là nông dân. Chúng ta không thể phủ nhận lợi ích của việc học đại học, nhưng tại sao hàng năm vẫn có hàng nghìn sinh viên thất nghiệp? Và rất ít sinh viên ra trường và thực hiện các khóa đào tạo của họ? Nhiều sinh viên đạt được bằng khá, giỏi nhưng khó hoặc không xin được việc làm. Chỉ có hai lý do chính, đó là ít thực hành dẫn đến thiếu kỹ năng và không thực hiện được các kỹ năng đã học. Tóm lại, đại học không phải là con đường duy nhất dẫn đến thành công nhưng nó là con đường an toàn và chắc chắn nhất. Vì vậy, khi trượt đại học, bạn không cần phải trải qua nỗi buồn, cánh cửa này đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra, quan trọng là chúng ta phải có niềm tin và sự quyết tâm, rồi sẽ có ngày đạt được thành công.
At university, it is a big turning point in the lives of each human. Most parents in Vietnam today think that studying at university is the best future guarantee for their children. Therefore, many parents have put pressure on the grades and hierarchies in the classroom. To revoke that, they race each other for their children to study, learn the fool, causing you to have time to rest, to play healthy. We can't confirm whether parents think or think is wrong at all when good jobs require degrees. Studying at university is important by the way. Firstly, in a higher education environment, students will have access to selected knowledge as quickly as they can through books and praces. Its knowledge will help you to raise your expertise at work later on. Secondly, universities provide you with more opportunities for your careers. For example, companies tend to receive students who have good results or are proved to be excellent from universities instead of looking for candidates themselves.But is university the only way to success? No is the answer. If you think about it, scientists, the richest people in the world don't everybody go to university but they still succeed. Let's take just one example. Bill Gates, a global owner of Microsoft at the age of 20, has dropped out of university to pursue his interests. And the people who invented the utility plow or the reapers were just farmers. We cannot deny the benefits of college, but why are there thousands of unemployed students every year? And very few students get out to school and do their training? Many students get a good degree, a good degree, but are difficult or unable to get a job. There are only two main reasons, which are that few praces lead to a lack of skills and a failure to implement the skills that they have learned. In short,the university is not the only path to success but it is the most secure and secure path. So when you slip through college, you don't have to go through sadness, and this door closes, another door opens, and importantly we have to have faith and determination, and one day we will achieve success.
Câu này thiếu chủ ngữ nha bạn
***** I’m not too sure about this, but this is my take.
***** Feel free to chip in, y’all.
Concurring/recent / investigate/if/nothing/do/ to tackle /handle/ climate / within/future, our / planet/ will/confront/obliterate/results/ global/warm.//
Concurring with a recent investigation, if nothing is done to tackle or handle the climate change within the near future, our planet will be confronted with obliteration that will result in global warming.
Lawmakers / seem/ certainly/contribute/ open / funds/arrange/inquire / the issues/ associate/ climate change/ and/ besides/pass laws/ connection/ mechanical/contamination://
Lawmakers seem certainly contributing to open funds or arranging inquiries into the issues associated with climate change beside passing laws connected with mechanical contamination.
Moreover / the person /customer can/play/part/here/ well, by/ deny/ buy items / which/fabricated / a way that/ harms/environment./
Moreover, the consumers can play a part here as well, by denying them from buying items which are fabricated in a way that would harm the environment.