K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2018

n\(_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{49}{98}\)= 0,5 (mol)

a/ PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

mol: ___0,5<----0,5----------->0,5----->0,5

b/ m\(_{FeSO_4}\) = 0,5 . 152 = 76 (g)

c/ V\(_{H_2}\)= 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)

18 tháng 4 2019

a. PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,45mol:0,675mol\rightarrow0,225mol:0,675mol\)

b. \(n_{Al}=\frac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,225.342=76,95\left(g\right)\)

c. \(m_{H_2SO_4}=0,675.98=66,15\left(g\right)\)

18 tháng 4 2019

Đề có sai không nhở ? lolang

1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit. a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần? 2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết...
Đọc tiếp

1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit.
a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng
b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần?
2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
3. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
b) Mẫu tha trên chứa bao nhiêu % C
Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu g?
5. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO\(_3\) thì được bao nhiêu tạ vôi? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng?
6. Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Câu 7. Hoàn thành các PTHH:
1, hidro + Oxi \(\rightarrow\) Nước
2, Sắt + oxi \(\rightarrow\) oxit sắt từ (Fe\(_3\)O\(_4\))
3, Kẽm + axit clohidric (HCl) \(\rightarrow\) Kẽm clorua + Hidro
4, Nhôm + Oxi \(\rightarrow\) nhôm oxit
5, Hidro + lưu huỳnh \(\rightarrow\) hidrosunphua
6, Cacbon + Sắt (III) oxit \(\rightarrow\) Sắt + Khí cacbonic
7, Hidro + Đồng (II) oxit \(\rightarrow\) Đông + Nước
8, Metan (CH\(_4\)) + Khói oxi \(\rightarrow\) Khí cacbonic + nước
9, Đồng (II) hidroxit + Axit sunphuric (H\(_2\)SO\(_4\)) \(\rightarrow\) Đồng sunphat + nước
10, Đá vôi (canxicacbonat) \(\rightarrow\) Khí cacbonic + canxi oxit
8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) (A) + O2 \(\rightarrow\) Fe\(_2\)O\(_3\)
b) S + (B) \(\rightarrow\) SO\(_2\)
c) (C) + H\(_2\)sO\(_4\) \(\rightarrow\) ZnSO\(_4\) + H2
d) (D) + KOH \(\rightarrow\) KCl + HOH (H\(_2\)O)
e) HgO \(\rightarrow\) (E) + O\(_2\)
Hơi dài chút xíu nha nhưng cố giúp giùm mình nha! Mình cảm ơn rất nhiều nhé!!!

4
14 tháng 7 2017

1. - Sơ đồ phản ứng

Photpho + Oxi --> điphotphopentaoxit

- Công thức BTKL: mP + mO2 = mP2O5

- Nếu a = 1,24 => mO2 = 2,84 - 1,24 = 1,6 g.

- Nếu a = 2,48 (=1,24 x2) và mO2 = 3,2 (=1,6 x 2) thì mrắn thu được = 2,48 + 3,2 = 5,68 g (tăng gấp 2 lần)

15 tháng 7 2017

8, A : Fe B: O2 C: Zn D: HCl E: Hg

( pt có tác dụng vs O2 của bn bị thiếu to , bn tự cân bằng pt nha)

7, 1. 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O

2. 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4

3. Zn + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2 + H2

4. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3

5. H2 + S \(\rightarrow\) H2S

6. 3C + 2Fe2O3 \(\rightarrow\) 4Fe + 3CO2

7. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

8. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O

9. Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O

10. CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2

23 tháng 4 2023

\(n_{H_2SO_4}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{FeSO_4}=152.0,6=91,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0.6.22,4=13,44\left(l\right)\)

5 tháng 5 2023

 Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

đổi 500ml = 0.5l

nH2SO4=0,5.1,2=0,6 (mol)

=> �����4=152.0,6=91,2� 

=> H2= 0,6.22,4=13.44(l)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

1 tháng 1 2018

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

a) PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

mol 0,2 → 0,4 0,2 0,2

b) Số nguyên tử Fe : Số phân tử HCl : Số phân tử FeCl2 : Số phân tử H2

= 1 : 2 : 1 : 1

c) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

d) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)

e) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)

1 tháng 1 2018

a)Fe+2HCl--->FeCl2+H2

b) tỉ lệ: 1:2:1:1

nFe=11,2:56=0,2mol

c)theo PTHH 1 mol Fe tạo thành 1 mol H2

0,2 mol Fe tạo thành 0,2 mol H2

VH2=0,2.22,4=4,48(l)

d) theo PTHH 1 mol Fe cần 2 mol HCl

0,2 mol Fe cần 0,4 mol HCl

mHCl= 0,4.36,5=14,6g

e) theo PTHH 1mol Fe cần 1 mol FeCl2

0,2 mol Fe cần 0,2 mol FeCl2

mFeCl2 = 0,2.127=25,4g

7 tháng 12 2018

a) Ta có PT: 2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

b) n\(H_2SO_4\)=\(\frac{19,6}{98} \)=0,2(mol)

Theo PT ta có: nAl=\(\frac{2}{3}\)n\(H_2SO_4\)=\(\frac{2}{3}\).0,2=0,133(mol)

=> mAl=27.0,133=3,591(g)

c) Theo PT ta có : n\(H_2\)=n\(H_2SO_4\)=0,2(mol)

=> V\(H_2\)=22,4.0,2=4,48 (l)

7 tháng 12 2018

Số mol \(H_2SO_4\) là: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)

a. \(-PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

(mol) 2 3 1 3

(mol) 0,13 0,2 0,06 0,2

b. Khối lượng Al đã phản ứng là:

\(m_{Al}=n.M=27.0,13=3,51\left(g\right)\)

c. Thể tích khí Hidro là:

\(V_{H_2}=22,4.n=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)

1. Một muối sunfat của kim loại hóa trị II để lâu ngày trong không khí trở thành phân tử muối ngậm nước. Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6%. Tìm CTPT muối ngậm nước đó. 2. Hòa tan 7,8g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi hỗnhợp tan xong và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy dung dịch axit tăng lên 7g. a. Tính thể tích hidro điều chế được. Nếu lượng khí đó đem thu...
Đọc tiếp

1. Một muối sunfat của kim loại hóa trị II để lâu ngày trong không khí trở thành phân tử muối ngậm nước. Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6%. Tìm CTPT muối ngậm nước đó.

2. Hòa tan 7,8g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi hỗnhợp tan xong và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy dung dịch axit tăng lên 7g.

a. Tính thể tích hidro điều chế được. Nếu lượng khí đó đem thu vào đầy 45 bình có dung tích 160ml. Hỏi khi thu khí bị hao hụt là bao nhiêu? (đktc)

b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp A.

Al + HCL -> AlCl\(_3\) + H\(_2\)

Mg + HCl -> MgCl\(_2\) + H\(_2\)

3. Trong bình chứa 5,6 lít khí O\(_2\) và 11,2 lít H\(_2\).

a.Tính khối lượng hỗn hợp khí.

b. Cho 2 chất khí trên tác dụng với nhau. Hỏi sau phản ứng trong bình là những chất gì, khối lượng là bao nhiêu g? 4.Cho 17,92 lít oxi (đktc) vào bình đựng 13,5g hỗn hợp lưu huỳnh và hidro rồi thực hiện phản ứng cháy. Sau khi phản ứng xong đem ngâm bình vào nước đá. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong bình trước khi đốt? Biết số phân tửu hidro trong hỗn hượp là 2,408.10\(^{23}\) phân tử. b. Hỏi khối lượng các chất có trong bình sau phản ứng.
1
17 tháng 3 2019

3.

a, Số mol O2 là:

n= V: 22,4= 5,6: 22,4= 0,25( mol )

Khối lượng của 5,6l O2 là:

m = n. M = 0,25. 32= 8 (g )

Số mol H2 là:

n= V: 22,4= 11,2: 22.4= 0,5 (mol )

Khối lượng của H2 là:

m= n. M= 0,5. 2= 1(g )

Khối lượng của hỗn hợp khí là:

1 + 8= 9 (g )

b, PT: O2 + 2H2 -to--> 2H2O

Sau phản ứng là nước

nO2 : nH2 = \(\frac{0,25}{1}\):\(\frac{0,5}{2}\)= 0,25=0,25

Theo PT, ta có: nH2O =nH2 = 0,5 ( mol )

Khối lượng của nước là:

m= n. M= 0,5, 18= 9(g )