K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2017
Ngành Thân mềm Đặc điểm Ngành Chân khớp Đặc điểm
Ốc sên Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Tôm

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Vẹm

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Nhện

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Mực

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Bọ hung

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

.

18 tháng 3 2018

Bảng 2. Sự thích nghi của động vật với môi trường sống

STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp
1 2 3 4 5 6

1

2

3

- Ốc sên

- Mực

- Tôm

- Cạn

- Nước mặn

- Nước mặn, nước lợ

- Dị dưỡng

- Dị dưỡng

- Dị dưỡng

- Bò chậm chạp

- Bơi

- Bơi, búng càng bật nhảy, bò

- Hệ thống ống khí

- Hệ thống ống khí

- Hệ thống ống khí

16 tháng 6 2018

- Hình 1.4:

   + Dưới nước có: cua, cá, mực, tôm, ngao, sò, ốc, hến,…

   + Trên cạn có: chó, gà, mèo, ếch, nhái, sư tử, hồ, ngựa, trâu,…

   + Trên không có: Chim hải âu, chim bồ câu, én, chim họa mi,…

  - Chim cánh cụt có bộ lông không thấm nước, màu giống màu môi trường, lớp mỡ dưới da dày, lông rậm.

   → Giữ nhiệt, dự trữ dinh dưỡng → thích nghi với đời sống ở nơi có khí hậu lạnh giá.

  - Động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực là vì: khí hậu ở đó nóng, ẩm, thuận lợi cho nhiều loài phát triển. Hơn nữa ở đó có điều kiện tự nhiên thuân lợi như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nguồn tài nguyên đa dạng,…

  - Có. Vì Việt Nam cũng là nước thuộc vùng nhiệt đới.

- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình. - Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình. Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm Đại diện ....... - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Đại diện ....... - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi Đại diện ....... ...
Đọc tiếp

- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.

- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm
Đại diện .......

- Có roi

- Có nhiều hạt diệp lục

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có nhiều tua miệng

- Thường có vách xương đá vôi

Đại diện .......

- Cơ thể dẹp

- Thường hình lá hoặc kéo dài

Đại diện .......

- Có chân giả

- Nhiều không bào

- Luôn luôn biến hình

Đại diện .......

- Cơ thể hình chuông

- Thùy miệng kéo dài

Đại diện .......

- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu

- Tiết diện ngang tròn

Đại diện .......

- Có miệng và khe miệng

- Nhiều lông bơi

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có tua miệng

Đại diện .......

- Cơ thể phân đốt

- Có chân bên hoặc tiêu giảm

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm  
Đại diện ....... Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện .......

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Đại diện .......

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Đại diện .......

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Đại diện .......

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Đại diện .......

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

1
3 tháng 8 2017
Ngành Động vật nguyên sinh Đặc điểm Ngành Ruột khoang Đặc điểm Các ngành Giun Đặc điểm
Đại diện Trùng roi

- Có roi

- Có nhiều hạt diệp lục

Đại diện Hải quỳ

- Cơ thể hình trụ

- Có nhiều tua miệng

- Thường có vách xương đá vôi

Đại diện Giun dẹp

- Cơ thể dẹp

- Thường hình lá hoặc kéo dài

Đại diện Trùng biến hình

- Có chân giả

- Nhiều không bào

- Luôn luôn biến hình

Đại diện Sứa

- Cơ thể hình chuông

- Thùy miệng kéo dài

Đại diện Giun tròn

- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu

- Tiết diện ngang tròn

Đại diện Trùng giày

- Có miệng và khe miệng

- Nhiều lông bơi

Đại diện Thủy tức

- Cơ thể hình trụ

- Có tua miệng

Đại diện Giun đốt

- Cơ thể phân đốt

- Có chân bên hoặc tiêu giảm

Ngành Thân mềm Đặc điểm Ngành Chân khớp Đặc điểm  
Đại diện Ốc sên Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện Tôm

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Đại diện Vẹm

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Đại diện Nhện

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Đại diện Mực

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Đại diện Bọ hung

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

3 tháng 6 2021

câu 1

Chim cánh cụt có bộ lông không thấm nước, màu giống màu môi trường, lớp mỡ dưới da dày, lông rậm → Giữ nhiệt, dự trữ dinh dưỡng → thích nghi với đời sống  nơi có khí hậu lạnh giá.

câu 2

– Động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực là vì: khí hậu ở đó nóng, ẩm, thuận lợi cho nhiều loài phát triển. Hơn nữa ở đó có điều kiện tự nhiên thuân lợi như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nguồn tài nguyên đa dạng,…

câu 3

 Động vật nước ta rất đa dạng và phong phú, do vị trí địa lí của Việt Nam khá đặc biệt, nằm ở gần trung tâm Đông Nam Á, khí hậu nhiệt đới thích hợp với nhiều sinh vậtđộng vật nước ta vô cùng đa dạng về loài vật, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống, phong phú về số lượng cá thể.tham khảo

 

+ Dưới nước có: cua, cá, mực, tôm, ngao, sò, ốc, hến,…

 

   + Trên cạn có: chó, gà, mèo, ếch, nhái, sư tử, hồ, ngựa, trâu,…

   + Trên không có: Chim hải âu, chim bồ câu, én, chim họa mi,…

  - Chim cánh cụt có bộ lông không thấm nước, màu giống màu môi trường, lớp mỡ dưới da dày, lông rậm.

   → Giữ nhiệt, dự trữ dinh dưỡng → thích nghi với đời sống ở nơi có khí hậu lạnh giá.

  - Động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực là vì: khí hậu ở đó nóng, ẩm, thuận lợi cho nhiều loài phát triển. Hơn nữa ở đó có điều kiện tự nhiên thuân lợi như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nguồn tài nguyên đa dạng,…

  - Có. Vì Việt Nam cũng là nước thuộc vùng nhiệt đới.

1 tháng 8 2022

giun đất thuộc nghành giun đốt , rắn nước thuộc ngành động vật có xương sống ( lớp bò sát ) , ếch thuộc ngành động vật có xương sống ( lớp lưỡng cư ) , chim chào mào thuộc ngành động vật có xương sống ( lớp chim ) , sâu xanh thuộc ngành chân khớp ( lớp sâu bọ ) , bọ cánh cam thuộc ngành chân khớp ( lớp sâu bọ ) 

17 tháng 5 2019

Bảng 2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

Vai trò thực tiễn Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là gia súc. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi
Gây bệnh ở động vật Trùng kiết lị, trùng tầm gai.
Gây bệnh ở người Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ
Có ý nghĩa về địa chất Trùng lỗ
7 tháng 3 2018

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

 

5 tháng 12 2021

Tham khảo:

*Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+Sống dị dưỡng.

+Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là vùng keo.

+Ruột dạng túi.

+Tấn công và tự vệ bằng tế bào tế bào gai.

-Những ngành giun đã học: ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt.

-Đại diện ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán lá máu.

-Đại diện ngành Giun tròn: giun đũa, giun kim.

-Đại diện ngành Giun đốt: giun đất, giun đỏ.

 

 

 

 

 

5 tháng 12 2021

tk

 

Những ngành giun đã học : Ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn, ngành Giun đốt.

- Đại diện ngành Giun dẹp : Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây.

+ Nơi kí sinh : Trong nội tạng như gan, mật, ruột non, máu của người và động vật.

+ Đường lây bệnh : Qua da ( sán lá máu ) ; qua thức ăn của lợn ( sán bã trầu ) ; qua thức ăn của người và động vật ( sán dây ).

+ Tác hại : Hút chất dinh dưỡng từ cơ thể vật chủ làm cho vật chủ gầy rạc.