Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) gọi CTTQ của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2 \(^{to}\rightarrow\) 2yH2O + 4xCO2
\(\dfrac{0,25}{x}\)<--------------------------------0,25
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,25<--0,25 <------0,25
nCaCO3 = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 mol
MCxHy = \(\dfrac{4}{\dfrac{0,25}{x}}\) = 16x = 12x + y
<=> 4x = y <=> x : y = 1 :4
vậy CTPT của A là CH4
nCaCO3 = 25/ 100 = 0,25 (mol)
CTTQ : CxHy
Vì nCaCO3 < nCa(OH)2 nên có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : tủa cực đại
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,25 ← 0,25
nC = nCO2 = 0,25 (mol)
⇒ mH = m(R-H) - mC = 4 - 0,25*12 = 1 (gam)
⇒ nH = 1/1 = 1 (mol)
do đó : x: y = nC : nH = 0,25 : 1 = 1 : 4
CTPT có dạng (CH4)n
mà 4n ≤ 2n + 2
n ≤ 1 suy ra n = 1
CTPT : CH4
TH2 : tủa ban đầu bị hòa tan một phần
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,25 0,25 0,25
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(mol) 0,275 - 0,25 → 0,05
do đó : \(\Sigma\)nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 (mol)
nC = nCO2 = 0,3 (mol)
mH = m(R-H) - mC = 4 - 0,3 *12 = 0,4 (gam)
nH = 0,4 / 1 = 0,4 (mol)
Ta có tỉ lệ : x : y = 0,3 : 0,4 = 3: 4
CTPT có dạng: (C3H4)n
mà 4n ≤ 2*3n + 2
n ≥ -1 (loại vì n ko thể âm )
Do đó CTPT của R-H ban đầu là CH4
A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Dẫn sản phẩm cháy vào 0,0275 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa là CaCO3
\(\rightarrow\)nCaCO3=\(\frac{2}{100}\)=0,02 mol
TH1: Sản phẩm chỉ có CaCO3
\(\rightarrow\)nCO2=nCaCO3=0,025 mol.
\(\rightarrow\)0,4 gam A chứa 0,025 mol C\(\rightarrow\)mH=0,1\(\rightarrow\) nH=0,1
\(\rightarrow\)C:H=1:4 \(\rightarrow\) (CH4)n vì số H không quá 2 C+2\(\rightarrow\) CH4
TH2: Sản phẩm gồm 0,025 mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 0,0025 mol (bảo toàn Ca)
\(\rightarrow\) nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,03 mol
\(\rightarrow\) A chứa 0,03 mol C\(\rightarrow\) mH=0,04\(\rightarrow\) nH=0,04
\(\rightarrow\)nC:nH=3:4 \(\rightarrow\) (C3H4)n vì là khí nên là C3H4
1) A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,2 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1=1\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n
Vì n chẵn và 15n<80\(\rightarrow\) Thỏa mãn n=2; 4; 6
\(\rightarrow\)C2H2; C4H4 hoặc C6H6
2) A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Ta có: dA/He=26\(\rightarrow\) MA=26.4=104
nCO2=\(\frac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol; nH2O=\(\frac{10,8}{18}\)=0,6 mol
\(\rightarrow\) 15,6 gam A chứa 1,2 mol C; 1,2 mol H và O\(\rightarrow\)nO=0
\(\rightarrow\) A chỉ chứa C và H
\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n \(\rightarrow\)13n=104\(\rightarrow\)n=8\(\rightarrow\)C8H8
3)
A + O2\(\rightarrow\) Co2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nC=\(\frac{5,4}{18}\)=0,3 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,6 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1:3 =2:6 \(\rightarrow\)C2H6 (dạng no )
B + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{4,4}{44}\)=0,1 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)B chứa 0,1 mol C và 0,2 mol H \(\rightarrow\) C:H=1:2 \(\rightarrow\) (CH2)n
Vì MB<44 \(\rightarrow\) 14n<44\(\rightarrow\) n=2 \(\rightarrow\) C2H4
4)
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nH2O=\(\frac{3,6}{18}\)=0,2 mol
nCa(OH)2=0,33 mol; kết tủa là CaCO3 0,2 mol
TH1: Chỉ có CaCO3\(\rightarrow\) nCO2=nCaCO3=0,2 mol
\(\rightarrow\) A chứa 0,2 mol C và 0,4 mol H
\(\rightarrow\) C :H=1:2\(\rightarrow\) (CH2)n \(\rightarrow\) 14n<40 \(\rightarrow\) n=2
TH2: Tạo ra CaCO3 0,2 mol và Ca(HCO3)2 0,13 mol
\(\rightarrow\) nCO2=0,2+0,13.2=0,46
\(\rightarrow\)A chứa 0,46 mol C và 0,4 mol H \(\rightarrow\) Không có tỉ lệ thỏa mãn M<40
CTC: CxHy
TH1: Ca(OH)2 dư
nCO2=25/100=0,25mol = nC/hidrocacbon
=>nH/hidrocacbon=\(\frac{4-0,25.12}{1}=1mol\)
=>x:y = 0,25 : 1 = 1 : 4
=> CH4
TH2: CO2 hòa tan một phần kết tủa
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,25 <- 0,25 <- 0,25 (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2
(0,275-0,25) -> 0,05 (mol)
=> nCO2= 0,25 + 0,05 = 0,3 mol=nC/hidrocacbon
=>nH/hidrocacbon=\(\frac{4-0,3.12}{1}=0,4mol\)
=>x:y = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> C3H4