Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C 2 H 6 ở cùng điều kiện.
⇒ n A = n C 2 H 6 ⇒ M A = 2 M C 2 H 6
(cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol)
Ba chất có cùng công thức phân tử ⇒ có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO 2 , H 2 O → công thức phân tử của các chất có dạng C x H y O z
Phương trình hoá học
C x H y O z + (x + y/4 - z/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
Ta có : n CO 2 = n CaCO 3 = 15/100 = 0,15mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m A + m O = m CO 2 + m H 2 O
⇒ 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 3,6g
n A = 3/60 = 0,05mol; n CO 2 = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3
n H 2 O = 0,05y/2 = 3,6/18 ⇒ y = 8
M A = 12x + y + 16z = 60 ⇒ z = 1 ⇒ ông thức phân tử của A là C 3 H 8 O
Công thức cấu tạo của ba chất là : CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH 3 CHOH CH 3
CH 3 -O- CH 2 CH 3
Vì hợp chất A đốt cháy bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O
Nên A gồm 3 nguyên tố C, H và O
gọi CTHH là CxHyOz
PTHH
CxHyOz + \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\) O2 ----> xCO2 + \(\frac{y}{2}\) H2O ( 1 )
0,05 ----\(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05\)----0,05x
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Có n CaCO3 = 15/100 = 0,15 ( mol )
=> n CO2 = 0,15 ( mol )
Vì 1 lít hỗn hợp dạng khí nặng gấp 2 lần 1 lít khí C2H6 cùng tiêu chuẩn
=> \(\hept{\begin{cases}n_{CxHyOz}=n_{C2H6}\\m_{CxHyOz}=2m_{C2H6}\end{cases}}\)
=> M CxHyOz = 2M C2H6
=> M CxHyOz = 2 . 30 = 60 => 12x + y + 16z = 60
=> n CxHyOz = 3/60 = 0,05 ( mol )
Theo ( 1 ) : 0,05x = 0,15 => x = 3
Do đó y + 16z = 60 - 12x3 = 24 ( 2 )
Có n O2 = 7,2 : 32 = 0,225 ( mol )
=> \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05=0,225\)
\(\Rightarrow x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5\)
\(\Rightarrow\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5-3=1,5\)
\(\Rightarrow y-2y=6\) ( 3 )
Theo ( 2 ) và ( 3 ) ta có hpt
\(\hept{\begin{cases}y+16z=24\\y-2z=6\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=8\\z=1\end{cases}}}\)
Vậy CT là C3H8O
n X = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> n CH 4 = 0,2/4 = 0,05 mol; n A = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
C n H m + (n+m/4) O 2 → t ° nC O 2 + m/2 H 2 O
C H 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
n CO 2 = n CaCO 3 = 50/100 = 0,5 mol => n CO 2 , n H 2 O tạo ra khi đốt cháy A là
n CO 2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; n H 2 O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C 3 H 8
Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,15
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7
Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O
→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56
A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Dẫn sản phẩm cháy vào 0,0275 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa là CaCO3
\(\rightarrow\)nCaCO3=\(\frac{2}{100}\)=0,02 mol
TH1: Sản phẩm chỉ có CaCO3
\(\rightarrow\)nCO2=nCaCO3=0,025 mol.
\(\rightarrow\)0,4 gam A chứa 0,025 mol C\(\rightarrow\)mH=0,1\(\rightarrow\) nH=0,1
\(\rightarrow\)C:H=1:4 \(\rightarrow\) (CH4)n vì số H không quá 2 C+2\(\rightarrow\) CH4
TH2: Sản phẩm gồm 0,025 mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 0,0025 mol (bảo toàn Ca)
\(\rightarrow\) nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,03 mol
\(\rightarrow\) A chứa 0,03 mol C\(\rightarrow\) mH=0,04\(\rightarrow\) nH=0,04
\(\rightarrow\)nC:nH=3:4 \(\rightarrow\) (C3H4)n vì là khí nên là C3H4
bạn ơi tại sao 0,4 gam A chứa 0,025 mol C thì mH = 0,1 vậy