Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) gọi CTTQ của A là CxHy 4CxHy + (4x+y)O2 t o → 2yH2O + 4xCO2 0 , 25 x <--------------------------------0,25 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ↓ + H2O 0,25<--0,25 <------0,25 nCaCO3 = 25 100 = 0,25 mol MCxHy = 4 0 , 25 x = 16x = 12x + y <=> 4x = y <=> x : y = 1 :4 vậy CTPT của A là CH4
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3
n X = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> n CH 4 = 0,2/4 = 0,05 mol; n A = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
C n H m + (n+m/4) O 2 → t ° nC O 2 + m/2 H 2 O
C H 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
n CO 2 = n CaCO 3 = 50/100 = 0,5 mol => n CO 2 , n H 2 O tạo ra khi đốt cháy A là
n CO 2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; n H 2 O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C 3 H 8
đốt cháy hoàn toàn m gam fes2 và lấy toàn bộ sản phẩm khí thu đc cho hấp thụ hết bởi 5000 ml dd ca(oh)2 1M thu đc 12g kết tủa đun nóng dd thu đc sau phảm ứng thấy xuất hiện kết tủa nữa. tinh m
Chất khí thoát ra là SO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=5\left(mol\right)\)
\(n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Do sau khi đun nóng dung dịch thu được kết tủa nữa nên dung dịch là Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca => \(n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=5-0,1=4,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{CaSO_3}.1+n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}.2=4,95\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=4,95.120=594\left(g\right)\)
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2---->0,6---->0,4---->0,4
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,4.22,4=9,916\left(l\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4------>0,4
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\\y=m_{b\text{ình}.t\text{ăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,4.44+0,4.18=24,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nCaCO3 = 25/ 100 = 0,25 (mol)
CTTQ : CxHy
Vì nCaCO3 < nCa(OH)2 nên có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : tủa cực đại
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,25 ← 0,25
nC = nCO2 = 0,25 (mol)
⇒ mH = m(R-H) - mC = 4 - 0,25*12 = 1 (gam)
⇒ nH = 1/1 = 1 (mol)
do đó : x: y = nC : nH = 0,25 : 1 = 1 : 4
CTPT có dạng (CH4)n
mà 4n ≤ 2n + 2
n ≤ 1 suy ra n = 1
CTPT : CH4
TH2 : tủa ban đầu bị hòa tan một phần
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,25 0,25 0,25
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(mol) 0,275 - 0,25 → 0,05
do đó : \(\Sigma\)nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 (mol)
nC = nCO2 = 0,3 (mol)
mH = m(R-H) - mC = 4 - 0,3 *12 = 0,4 (gam)
nH = 0,4 / 1 = 0,4 (mol)
Ta có tỉ lệ : x : y = 0,3 : 0,4 = 3: 4
CTPT có dạng: (C3H4)n
mà 4n ≤ 2*3n + 2
n ≥ -1 (loại vì n ko thể âm )
Do đó CTPT của R-H ban đầu là CH4