Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,44}{18}=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,04 (mol)
=> \(m_{NaOH}=0,04.40=1,6\left(g\right)\)
mdd NaOH = 50.1,2 = 60(g)
=> mH2O(dd) = 60 - 1,6 = 58,4 (g)
=> Số mol H2O tạo ra khi cho 0,02 mol A tác dụng với NaOH là:
\(\dfrac{58,76-58,4}{18}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,02 + 0,14 = 0,16 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = \(0,08.2+0,02.2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=2,12+0,14.44+1,44-3,96=5,76\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{5,76}{32}=0,18\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nO(D) = 0,02.3 + 0,14.2 + 0,08 - 0,18.2 = 0,06 (mol)
=> nO(A) = 0,06 + 0,02 - 0,04 = 0,04 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)
Số nguyên tử O = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\)
=> CTPT: C8H8O2
Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có
BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4
BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 7,2g
Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit → Trong phân tử A có nhóm -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của A là CH 3 -COOH.
a) Theo đề ta có:
\(d_{A/H2}=15\)
\(\Rightarrow M_A=15.2=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Khối lượng của các nguyên tố có trong A là:
\(n_C=n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_A-\left(m_C+m_{H2}\right)=3-\left(2,4+0,6\right)=0\)
Đặt CTTQ của A là: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(x:y=n_C:2n_{H2}=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\) CTN của A là: (CH3)n
Mà 15n ≤ 27
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của A là: C2H6
b) CTCT của A là:
1/ CH3-CH3
c) \(n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
________0,2/1_0,5/1______________
Tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}< \frac{1,5}{2}\Rightarrow\) NaOH dư
\(\Rightarrow C\%_C=\frac{0,2.106}{19+0,75.40}.100\%=43,3\%\)
Đốt chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O 2 dư → C O 2 , H 2 O (hơi) và O 2 . Qua dung dịch Ca(OH)2 hơi H2O ngưng tụ còn C O 2 tạo muối cacbonat, khí O 2 không tan trong nước và không tác dụng với nước nên thoát ra khỏi bình.
Vậy khối lượng bình tăng chính là khối lượng của C O 2 và H 2 O . m C O 2 + m H 2 O = m
+) A là \(CuSO_4\)
+) PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)
giải thích các bước nữa đi bạn, r mik tick cho @Ngô Duy Anh
Câu 1
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
__________0,1_____________0,2 ________mol
\(C_3H_8+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)
0,2_____________ 0,6_____ mol
\(n_{CO2}=0,2+0,6=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,8.1,8=1,44\left(\right)mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Xét \(\frac{n_{CO2}}{n_{NaOH}}=\frac{0,8}{1,44}=1>\frac{5}{9}>\frac{1}{2}\)
Có cả (1) và (2) Sản phẩm gồm Na2CO3 và NaHCO3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}:x\left(mol\right)\\n_{NaHCO3}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Định luật bảo toàn NT:
\(\frac{n_{Na}}{Na_2CO_3}+n_{NaHCO3}=\frac{n_{Na}}{n_{NaOH}}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,44\\x+y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,64\\y=0,16\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na2CO3}=0,64..106=67,84\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO3}=0,16.84=13,44\left(g\right)\)
Câu 2:
Trong các hóa chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hóa chất đứng hàng đầu về sản lượng là:
A. Metan
B. Etan
C. Axetilen
D. Benzen
Đáp án A