K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2018

Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có

BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4

BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mH2O = 7,2g

27 tháng 2 2017

15 tháng 2 2018

Theo đề bài: cho A phản ứng với dung dịch NaOH thu được glixerol và 2 muối của 2 axit đơn chức, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức

=> A là este 3 chức phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3 tạo ra 0,02 mol glixerol nên tiêu thụ 0,06 mol NaOH, tạo ra 0,04 mol 1 muối và 0,02 mol muối còn lại.

A + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 2R1COONa + R2COONa

0,06     ←          0,02           →      0,04     → 0,02

=> nNaOH dư = 0,025.4 – 0,06 = 0,04 mol

Ta lại có: Axit X ít hơn Y 2 nguyên tử C và có cùng số nguyên tử H.

=> Gọi CTPT của các muối của X, Y với số mol tương ứng là CnHmCOONa x mol và Cn+2HmCOONa y mol.

Bảo toàn Na ta có:

nNa2CO3 = 1/2nNaOH bđ = 0,05 mol

Dẫn hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

=> nCO2 = nBaCO3 = 195,03/197 = 0,99 mol

Bảo toàn C ta có (n+1)x + (n+3)y = 0,05 + 0,99 =1,04 (*)

Xét 2 trường hợp có thể có với este A.

Trường hợp 1: A chứa 2 gốc axit X và 1 gốc axit Y

=>  x = 0,04 mol, y = 0,02 thay vào (*) thì n = 15,67 vô lí (loại).

Trường hợp 2: A chứa 2 gốc axit Y và 1 gốc axit X

=> x = 0,02 mol, y = 0,04 mol thay vào (*) thì n =15

Khi đó 19,24 gam hỗn hợp B gồm: C15HmCOONa 0,02 mol, C17HmCOONa 0,04 mol và NaOH dư 0,04 mol.

=> 0,02(247 + m) + 0,04(271 + m) + 0,04 . 40 = 19,24

=> m = 31 (thỏa mãn)

=> 2 muối thu được là C15H31COONa và C17H31COONa

Este A có dạng:

CTPT của A là C55H98O6

4 tháng 6 2018

· Xét phản ứng của A với NaOH (CaO)

Số mol hidrocacbon = 0,05 mol

CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O

CmHn(COOH)2 + 2NaOH → CmHn(COONa)2 + 2H2O

CxHyCOONa + NaOH →Na2CO3 + CxHy+1 ­

CmHn(COONa)2 + 2NaOH →2Na2CO3 + CmHn+2 ­

Vì chỉ thu được 1 hodrocacbon nên

=> x = m và y + 1 = n + 2

=> các axit trong A có chỉ số H bằng nhau

nA = nB = n hidrocacbon = 0,05mol

· Xét phản ứng đốt A:

nCO2 = 0,18 mol ; nH2O = 0,1 mol

=> số C trung bình = 0,18 : 0,05 = 3,6

Số H trung bình = 0,2 : 0,05 = 4

Vì 2 axit có chỉ số H bằng nhau nên

=> y + 1 = n + 2 = 4 => y = 3; n = 2

Mặt khác: m + 1 < 3,6 < m + 2

=> 1,6 < m < 2,6 => m = x = 2

CT của các axit: C2H3COOH → CTCT: CH2=CH–COOH

C2H2(COOH)2 CTCT: HOOC–CH=CH–COOH ; CH2=C(COOH)2

• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với...
Đọc tiếp
• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị • đề 3 : đốt cháy hoàn toàn 22,9 hỗn hợp X gồm hai este đơn chức , mạch hở tạo bởi cùng 1 ancol với hai axit cacbonxylic kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng thu được 1,1mol CO2 và 15,3gam H2O . Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch với Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan . Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNo3/NH3 dư thấy chất kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là ? • đề 4 : thủy ngân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M ( C5H8O2)và este hai hai chức N ( C6H10O4) cần đủ 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Ý gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , ngoài ra không cho chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho hoàn toàn hỗn hợp Z tác dụng với CuO( dư) nung nóng hỗn hợp hơi ấy ( có tí khối khác với H2 là 13,75) . Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag . Các phản ứng sảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm muối có phân tử khối nhỏ hơn trong y là ?
1
1 tháng 8 2021

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam

28 tháng 11 2018

.

Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,4 mol

=> este no đơn chức

=> số C = 0,4 : 0,1 = 4

=> C4H8O2

b.

R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH

0,1       →        0,1          0,1

=> Chất rắn gồm R1COONa: 0,1 và NaOH dư: 0,1 mol (m rắn = 13,6g)

=> R1 = 29 (C2H5)

=> X: C2H5COOCH3

24 tháng 1 2022

\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{1,44}{18}=0,08\left(mol\right)\)

Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,04 (mol)

=> \(m_{NaOH}=0,04.40=1,6\left(g\right)\)

mdd NaOH = 50.1,2 = 60(g)

=> mH2O(dd) = 60 - 1,6 = 58,4 (g)

=> Số mol H2O tạo ra khi cho 0,02 mol A tác dụng với NaOH là:

\(\dfrac{58,76-58,4}{18}=0,02\left(mol\right)\)

Bảo toàn C: nC(A) = 0,02 + 0,14 = 0,16 (mol)

Bảo toàn H: nH(A) = \(0,08.2+0,02.2-0,04=0,16\left(mol\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=2,12+0,14.44+1,44-3,96=5,76\left(g\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{5,76}{32}=0,18\left(mol\right)\)

Bảo toàn O: nO(D) = 0,02.3 + 0,14.2 + 0,08 - 0,18.2 = 0,06 (mol)

=> nO(A) = 0,06 + 0,02 - 0,04 = 0,04 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)

Số nguyên tử O = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\)

=> CTPT: C8H8O2

11 tháng 12 2019

10 tháng 2 2017

Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất  Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2. a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y. b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được...
Đọc tiếp

Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất  Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.

a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Mặt khác, nếu cho 3,44 gam P tác dụng với 20ml dung dịch NaOH 2M thì thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của P và Z.

1
4 tháng 3 2018

a) Đặt CTPT chung của X, Y là CxHyOz(y chẵn; y 2x+2):

– Ta có: 12x + y +16z = 76 => z < 4,75

z = 1 => 12x + y = 60  không có công thức phù hợp

z = 2 => 12x + y = 44  =>x = 3; y = 8 CTPT: C3H8O2                          

Từ giả thiết Y + NaHCO3  CO2  Y là axit

Số mol X (Y) = 1,14/76= 0,015; số mol H2 = 0,336/22,4= 0,015

 X có 2 nhóm –OH X có công thức C3H6(OH)2

CTCT của X: CH2OH–CHOH–CH3 hoặc CH2OH–CH2–CH2OH       

z = 3 => 12x + y = 28  x = 2; y = 4 CTPT: C2H4O3

Vì số mol Y = số mol H2  Y có nhóm –COOH và nhóm –OH

CTCT của Y: HO–CH2–COOH                                                          

z = 4 => 12x + y = 12  không có công thức phù hợp.

b)  Xác định công thức cấu tạo của P và Z

– Gọi số mol của CO2 là 7x và H2O là 4x.

  Bảo toàn khối lượng: 17,2 + 32.0,65 = 7x.44 + 18.4x x = 0,1

nC = 7.0,1 = 0,7 (mol); nH = 2.4.0,1 = 0,8 (mol); nO = 0,5 (mol)

CTĐGN của P là C7H8O5 (Cũng là CTPT)                                         

– Số mol P tác dụng với NaOH = 3,44/172= 0,02 (mol); nNaOH  = 0,04 (mol)

 Tỉ lệ phản ứng là 1: 2  P phải có 2 nhóm chức tác dụng được với NaOH. Vì P có 5 nguyên tử oxi nên CTCT của P là

HOOC–C C–COOC3H6OH. Vậy Z là HOOC–C C–