Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CH3OH + 3/2O2 → CO2 + 2H2O (1) 0,2 mol 0,2mol 0,4mol
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (2)
0,1 mol 0,2mol 0,3mol
Theo pht phản ứng (1) và (2): nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,7mol
nNaOH = 0,5 mol(mol)
1 < nNaOH : nCO2 = 0,5 : 0,4 = 1,25 < 2 → tạo ra 2 muối.
Gọi số mol của CO2 ở (3), (4) lần lượt là a và b.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (3)
2a a a
NaOH + CO2 → NaHCO3 (4)
b b b
Giải hệ phương trình: 2a+b=0,5; a+b=0,4
→ a = 0,1. b = 0,3.
mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g. mNaHCO3 = 84 x 0,3 = 25,2gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = 100 + 44 x 0,4 + 18 x 0,7 = 130,2g
C% Na2CO3 = 8,14 %
C% NaHCO3 = 19.35 %
nNaOH = 0,4.2 = 0,8 (mol)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
hh có công thức chung là CnH2n-6
- Nếu chỉ tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,1<-----0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{38-4,4}{18}=\dfrac{28}{15}\left(mol\right)\)
=> nH = \(\dfrac{56}{15}\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{n}{2n-6}=\dfrac{0,1}{\dfrac{56}{15}}\) => Nghiệm âm --> Vô lí
- Nếu tạo ra muối Na2CO3, NaHCO3
Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,8\\a=0,1\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,6 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol)
=> nH2O = \(\dfrac{38-0,7.44}{18}=0,4\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,7.12 + 0,8.1 = 9,2 (g)
Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a.
BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol
=> nHCl = 0,62mol
BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g
b.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
Câu 1
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
__________0,1_____________0,2 ________mol
\(C_3H_8+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)
0,2_____________ 0,6_____ mol
\(n_{CO2}=0,2+0,6=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,8.1,8=1,44\left(\right)mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Xét \(\frac{n_{CO2}}{n_{NaOH}}=\frac{0,8}{1,44}=1>\frac{5}{9}>\frac{1}{2}\)
Có cả (1) và (2) Sản phẩm gồm Na2CO3 và NaHCO3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}:x\left(mol\right)\\n_{NaHCO3}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Định luật bảo toàn NT:
\(\frac{n_{Na}}{Na_2CO_3}+n_{NaHCO3}=\frac{n_{Na}}{n_{NaOH}}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,44\\x+y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,64\\y=0,16\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na2CO3}=0,64..106=67,84\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO3}=0,16.84=13,44\left(g\right)\)
Câu 2:
Trong các hóa chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hóa chất đứng hàng đầu về sản lượng là:
A. Metan
B. Etan
C. Axetilen
D. Benzen