K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2021

✿ Câu cảm thán với ''WHAT'' theo những cấu trúc như sau:

 
1. WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được

 
=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
 
2. WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều

 
=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
 
3. WHAT + adj + danh từ không đếm được
 
=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
 
4. What + a/ an + adj + noun + S + V
 
=> What lazy students! (Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu)
What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt)
 
✿ Câu cảm thán với “HOW” có cấu trúc như sau:

 
5. HOW + adjective/ adverb + S + V

 
=> How cold (adj) it is!
=> How interesting (adj) this film is!
=> How well (adv) she sings!

14 tháng 12 2021

thanhk nhé

I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What ( a/ an )+ adj + N!1. He is an intelligent schoolboy ....................................................2. It is fresh air .................................................3. They are excellent students ..................................................4. That is an exciting movie ..……………………………………..5. It is really delicious beef noodle soup ..……………………………………6. Tim and Sam are  good children ..……………………………………..7. It is a lovely house...
Đọc tiếp

I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What ( a/ an )+ adj + N!

1. He is an intelligent schoolboy .

...................................................

2. It is fresh air .

................................................

3. They are excellent students .

.................................................

4. That is an exciting movie .

.……………………………………..

5. It is really delicious beef noodle soup .

.……………………………………

6. Tim and Sam are  good children .

.……………………………………..

7. It is a lovely house .

.……………………………………..

8. They are large and nice rooms .

.……………………………………..

9. The weather is very awful .

.……………………………………..

10. The food is very delicious .

.……………………………………..

11. The girl is very talkative .

.……………………………………..

12. The pictures are very colorful.

……………………………………..

13. The dress is very expensive .

.……………………………………..

0
II. Hoàn thành câu cảm thán theo mẫu : 1, This is a very comfortable sofa-> What ……………………………………………………..!->How……………………………………………………!2, These are modern machines       ->What ………………………………………………………..!->How……………………………………………………!3, She is an intelligent girl.                 ->What………………………………………………………....!->How……………………………………………………!4, That student is excellent               ->What……………………………………………………………!->How……………………………………………………!5, He’s very friendly.            ->...
Đọc tiếp

II. Hoàn thành câu cảm thán theo mẫu :

1, This is a very comfortable sofa

-> What ……………………………………………………..!

->How……………………………………………………!

2, These are modern machines       

->What ………………………………………………………..!

->How……………………………………………………!

3, She is an intelligent girl.                 

->What………………………………………………………....!

->How……………………………………………………!

4, That student is excellent               

->What……………………………………………………………!

->How……………………………………………………!

5, He’s very friendly.            

-> What………………………………………………………………………!

->How……………………………………………………!

0
6 tháng 10 2021

1.  What a wonderful football player he is!

2. How interesting his books are!

3. How delicious those cakes are!

4. What an intelligent girl she is!

6 tháng 10 2021

1.  What a wonderful football player he is!

2. How interesting his books are!

3. How delicious those cakes are!

4. What an intelligent girl she is!

6 tháng 10 2021

em có thể tham khảo cách làm tại: 

https://langmaster.edu.vn/cau-cam-than-trong-tieng-anh-b10i66.html

20 tháng 12 2020

Viết câu cảm thán với "How"

1. Windsor is a very old castle.

How old a windor castle is!

2. It is a fantastic fairy tale.

How fantastic a fairy tale is!

3. Tiana is a very intelligent princess.

How intelligent tiana princess is!

4. Cinderella has beautiful brown eyes.

How brown cinderalla's eyes has!

5. The weather was terrible that day.

How terrible the weather that day was!

6. We've just learned a humorous folk tale.

How humourous a folk tale we've just learned!

7. The Queen is wearing an elegant gown.

How elegant an queen's grown is!

8. They are greedy foxes.

How greedy foxes they are!

9. The monster is a great fool.

How great a monster's fool is!

10. Saint Giong is a dramatic legend.

How dramatic a saint giong legend is!

20 tháng 12 2020

1. how old a windor castle is

2. how fantastic a fairy tale is

3. how intelligent tiana princess is

4. how brown cinderalla's eyes are

5. how terrible the weather that day was

6. how humourous a folk tale we've just learned

7. how elegant the queen's grown is

8. how greedy foxes they are

9 how great the monster's fool

10. how dramatic the saint giong legend is

6 tháng 11 2019

1. Cấu trúc và cách dùng Have to.

     Chúng ta cũng có thể sử dụng "Have to" để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi chúng ta sử dụng "Have to" thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

     Cấu trúc:

Subject + have to + Verb (infinitive).

     Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết nhất. Người nói xem việc này là một nhiệm vụ, do quy định nào đó bắt buộc.

     Ví dụ:

- We have to give him our answer today or lose out on the contract. (Chúng ta phải đứa anh ấy câu trả lời hôm nay hoặc mất hợp đồng.)

- I have to send a report to Head Office every week. (Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần.)

Khả năng nhấn mạnh của Have to

     Chúng ta cũng có thể  'have got to' để có ý nghĩa giống như "Have to", nhưng với ý nghĩa  nhẹ nhàng và ít trang trọng hơn. Và sử dụng "Will have to" để nói về nghĩa vụ mạnh mẽ, thường có nghĩa rằng cá nhân làm nghĩa vụ cần thiết. Hãy nhớ rằng "Will" thường được sử dụng để hiển thị "Willingness" sẵn sàng. Have (got) to đứng trước động từ chính, theo sau nó ta không được sử dụng modal verb, và thường được rút gọn, đặc biệt là trong văn nói : “ ’ve got to”.

     Ví dụ:

- I've got to take this book back to the library or I'll get a fine. (Tôi phải trả sách lại thư viện hoặc tôi sẽ có một đấu tích.)

- We'll have to have lunch and catch up on all the gossip. (Chúng ta sẽ phải ăn trưa và nắm bắt tất cả các tin đồn.)

- They'll have to do something about it. (Họ sẽ phải làm điều gì đó với nó.)

2. Cấu trúc và cách dùng Have to – Thể phủ định

     Như bạn có thể thấy, sự khác biệt giữa các thì hiện tại đôi khi rất nhỏ và rất tinh tế. Chúng ta sử dụng "Don't have to" hoặc "Haven't got to" để tuyên bố rằng KHÔNG nghĩa vụ hoặc không cần thiết. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định. Để tạo ra thể phủ định của “have to”, ta phải dùng các trợ động từ tương ứng với thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”. Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không sử dụng “don’t, doesn’t, didn’t”

Thể phủ định của Have to

     Ví dụ:

- We haven’t got to pay for the food. (Chúng tôi không phải trả tiền ăn.)

- He doesn't have to sign anything if he doesn't want to at this stage. (Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở giai đoạn này.)

- I haven't got to go. Only if I want to. (Tôi không phải rời đi. Chỉ khi tôi muốn.)

3. Cấu trúc và cách dùng Have to – Một số lưu ý khi sử dụng.

     Have got to chỉ có thể được sử dụng ở thì hiện tại. Have to có thể tồn tại ở nhiều hình thức:

     Ví dụ:

- I’ve got to study for the exam.

Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

- I have to study for the exam.

- I had to study for the exam.

- I’ll have to study for the exam.

- She has to call her parents by ten o’clock.

- She’d had to call her parents by ten o’clock.

     Khi những nhiệm vụ hoặc kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được ưa thích sử dụng nhiều hơn so với will have to:

- Jane has got to be at the office by three o’clock.

- I have to pick up our customer at the airport at four o’clock.

6 tháng 11 2019

(+) S + have/ has to + V + O.

(-) S + don't/ doesn't + have to + V + O

(?) Do/ Does + S + have to + V + O?

        

6 tháng 12 2016

1) He is an intelligent boy

-> what an intelligent boy !

-> How intelligent the boy is !

2) the weather is very awful

-> what awful weather !

-> How awful the weather is !

3) He is a good child

-> what a good child !

-> How good the child is !

4) It is a lovely view

-> what a lovely view !

-> How lovely the view is !

6 tháng 12 2016

1) He is an intelligent boy

-> what an intelligent boy he is !

-> How intelligent the boy is !

2) the weather is very awful

-> what very awful weather it is !

-> How awful the weather is !

3) He is a good child

-> what a good child he is !

-> How good the child is !

4) It is a lovely view

-> what a lovely view it is !

-> How lovely the view is !

 

22 tháng 11 2016

Câu tường thuật:

- Lời nói trực tiếp (direct speech) được dùng khi chúng ta thuật lại chính xác lời nói ban đầu của người nói. Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép "...".
e.g.: He asked, "Where do you come from?" (Ông ta hỏi: "Anh từ đâu đến?")

- Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) dùng để diễn tả lời hay ý nghĩ của người khác bằng ngôn ngữ của chính chúng ta bằng cách sử dụng các động từ tường thuật, thay đổi từ hoặc thì của động từ...
e.g.: Ann said she would go and get me some milk. (Ann nói rằng cô ấy sẽ đi lấy cho tôi một ít sữa.)

- Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện một số thay đổi cần thiết như:
+ Thay đổi các đại từ.
+ Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định.
+ Thay đổi thì của động từ.

1. Thay đổi đại từ:

- Các đại từ trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi so với câu trực tiếp.

Xem ví dụ sau:
e.g.: Ms. Lan said to Minh, "You must take your book out and show it to me." (Cô Lan nói với Minh: "Em phải lấy sách ra và cho cô xem.")
Hãy quan sát sự thay đổi của bốn đại từ (được gạch chân) như thế nào tùy vào tình huống cụ thể.

Tình huống 1: Khi một người bạn của Minh tường thuật lại với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to Minh that he must take his book out and show it to her. (Cô Lan nói với Minh rằng cậu ấy phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)

Tình huống 2: Minh tường thuật với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to me that I must take my book out and show it to her. (Cô Lan nói với tớ là tớ phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)

Tình huống 3: Cô Lan tường thuật lại với ba mẹ của Minh hay là một ai đó khác.
Ta có câu gián tiếp là:
I said to Minh that he must take his book out and show it to me. (Tôi đã nói với Minh rằng em ấy phải lấy sách ra cho tôi xem.)

Kết Luận:
Như vậy, các đại từ trong câu gián tiếp ở các ví dụ trên đã thay đổi tùy theo từng tình huống khác nhau.
Do đó, người tường thuật cần hiểu rõ các tình huống để dùng các đại từ cho phù hợp.

2. Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định:

Về mặt lý thuyết, các từ chỉ thời gian, địa điểm và các từ chỉ định trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi như sau:

today, tonight -> that day, that night

here, there ->there

now -> then/ at that time/ immediately

yesterday -> the day before/ the previous day

tomorrowthe -> next day/ the following day

this, that -> that

these, those -> those

next (week, month...) -> the following (week, month...), the next (week, month...)

last (week, month…) -> the previous (week, month...), the (week, month...) before

(a week, a month...) ago -> (a week, a month...) before, (a week, a month...) earlier

Tuy nhiên, tùy theo từng tình huống mà sử dụng các từ này cho phù hợp.
e.g.: On Tuesday, I said to Tom, "I will see you tomorrow." (Vào ngày thứ Ba, tôi đã nói với Tom: "Ngày mai tớ sẽ gặp cậu.")

Tình huống 1: Tôi tường thuật với người khác ngay trong ngày thứ Ba.
→ I said to Tom that I will see him tomorrow. (Tôi nói với Tom rằng ngày mai tôi sẽ gặp cậu ấy.)

Tình huống 2: Tôi tường thuật với người khác vào ngày hôm sau (thứ Tư).
→ I said to Tom that I will see him today. (Tôi đã nói với Tom rằng hôm nay tôi sẽ gặp cậu ấy.)

Tình huống 3: Tôi tường thuật với người khác vào ngày thứ Năm và các ngày sau đó.
→ I said to Tom that I would see him the following day. (Tôi đã nói với Tom rằng tôi sẽ gặp cậu ấy vào ngày sau đó.)

3.

Thay đổi thì của động từ

A - Các trường hợp thay đổi thì
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ thì động từ trong câu gián tiếp lùi về quá khứ một thì.
1. Sự thay đổi được thể hiện như sau:

Present simple -> Past simple

Present continuous -> Past continuous

Present perfec -> tPast perfect

Present perfect continuous -> Past perfect continuous

Past simple -> Past simple/ Past perfect

Simple future -> Future in the past

2. Các biến đổi đối với động từ khuyết thiếu:

will -> would

shall -> should

can -> could

may -> might

must/ have to -> had to


B - Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì
1. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì hiện tại đơn
Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi thì.
e.g.: He says, "I don't know the answer to your question." (Anh ta nói: "Tôi không biết câu trả lời cho câu hỏi của anh.")
→ He says to me that he doesn't know the answer to my question. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta không biết câu trả lời cho câu hỏi của tôi.)
e.g.: She says, "They have been to the USA twice." (Cô ấy nói: "Họ đã đến Mỹ hai lần.")
→ She tells me that they have been to the USA twice. (Cô ấy nói với tôi rằng họ đã đến Mỹ hai lần.)

2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ
Không thay đổi thì trong các trường hợp sau:
TH1: Tường thuật một sự thật hoặc một điều luôn đúng, hoặc vẫn đúng ở thời điểm hiện tại.
e.g.: My teacher said, "Russia is the biggest country in the world." (Cô giáo tôi nói: "Nga là nước lớn nhất trên thế giới.")
→ My teacher said that Russia is the biggest country in the world. (Cô giáo tôi nói rằng Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)

TH2: Khi động từ trong câu trực tiếp là một trong các động từ khuyết thiếu sau: could, should, would, might, ought to, had to, used to.
e.g.: He said, "They might win the game." (Anh ấy nói: "Có thể họ sẽ thắng.")
→ He said to me that they might win the game. (Anh ấy nói với tôi rằng có thể họ sẽ thắng.)

TH3:
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì Past Continuous, Past Perfect, Past Perfect Continuous.
e.g.: He said, "I was eating when she called me." (Anh ta nói: "Tôi đang ăn khi cô ấy gọi.")
→ He told me he was eating when she called him. (Anh ta nói với tôi anh ta đang ăn khi cô ấy gọi.)
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở thì Simple Past + Thời gian cụ thể.
e.g.: He said, "The tsunami happened in 2004." (Anh ta nói: "Trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.")
→ He said to me that the tsunami happened in 2004.
= He said to me that the tsunami had happened in 2004. (Anh ta nói với tôi rằng trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.)

TH4:
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish)
- Các câu điều kiện loại 2, loại 3
- Và cấu trúc: It's (high) time...
e.g.:
He said, "I wish I were younger." (Anh ta nói: "Tôi ước gì tôi trẻ hơn.")
→ He told me he wished he were younger. (Anh ta bảo tôi anh ta ước anh ta trẻ hơn.)
He said, "If I had time, I would help you." (Anh ta nói: "Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp cậu.")
→ He said to me if he had time, he would help me. (Anh ấy nói nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ giúp tôi.)
He said, "It's time we went." (Anh ta nói: "Đã đến lúc chúng tôi phải đi.")
→ He said it was time they went. (Anh ta nói đã đến lúc họ phải đi.)