Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số chia hết cho 3 có dạng 3a ta có 0 < 3a ≤ 1000 ⇒ 0< a < 333,3 nên có 333 số thỏa mãn.
Số chia hết cho 5 có dạng 5b ta có 0 < 5b ≤ 1000 ⇒ 0< b < 200 nên có 200 số thỏa mãn.
Số chia hết cho cả 3 và 5 có dạng 15c ta có nên có 66 số thỏa mãn.
Do đó số các số thỏa mãn đề bài là 333 + 200 – 66 =467.
Chọn D.
Số số nguyên dương chia hết cho 7 là: \(S_1=\dfrac{994-7}{7}+1=142\)
Số số vừa chia hết cho 7 vừa chia hết cho 5 (nghĩa là chia hết 35): \(S_2=\dfrac{980-35}{35}+1=28\)
Số số vừa chia hết cho 7 vừa chia hết cho 2: \(S_3=\dfrac{994-14}{14}+1=71\)
Số số chia hết cho cả 7;2;5 là: \(S_4=\dfrac{980-70}{70}+1=14\)
Số số thỏa mãn yêu cầu đề bài: \(S_1+S_4-\left(S_2+S_3\right)=57\)
a, số đó ko vượt quá 2147
số đó là \(\overline{abcd}\)
vs đk trên a có 2 th
TH1 a=1
b có 9 cách chọn
c có 8 cách chọn
d có 7 cách chọn
TH2 a=2
b có 2 cách chọn
c có 3 cách chọn
d có 3 cách chọn
tổng hợp ta có 9.8.7+2.3.3=522(cách)
b, các số chia hết cho 3 { 0;3;6;9} 4 số
các số chia 3 dư 2 { 2;5;8} 3 số
các số chia 3 dư 1 {1;4;7} 3 số
để có số có 3 chữ số chia hết cho 3 thì 3 số p cùng thuộc 1 tập hoặc mỗi số p nằm trong 1 tập
\(C_4^3+C_3^3+C_3^3+C_4^1.C_3^1.C_3^1=...\)
c, \(9.\dfrac{10!}{2!.3!}\)
Chia các chữ số từ 0 đến 9 làm 3 tập: A={0;3;6;9}, B={1;4;7}, C={2;5;8}
\(\Rightarrow\) Có: \(\left(A_4^3-A_3^2\right)+3!+3!+\left(4.3.3.3!-3.3.2!\right)=228\) số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3
Gọi chữ số có 3 chữ số là \(\overline{abc}\) , ta cần tìm sao cho nó chia hết 15
- TH1: \(c=0\)
a có 9 cách chọn, với mỗi cách chọn a luôn có 2 cách chọn b sao cho \(a+b⋮3\)
\(\Rightarrow2.9=18\) số
- TH2: \(c=5\)
+ Nếu a={1;3;4;6;8;9} \(\Rightarrow\) mỗi cách chọn a có 3 cách chọn b tương ứng \(\Rightarrow6.3=18\) số
+ Nếu a={2;8} \(\Rightarrow\) mỗi cách chọn a có đúng 1 cách chọn b \(\Rightarrow2\) số
Tổng cộng: \(18+18+2=38\) số chia hết cho 15
\(\Rightarrow228-38=190\) số chia hết cho 3 nhưng ko chia hết cho 5
Thầy đừng làm kiểu biến cố đối, thầy làm kiểu trực tiếp đi ạ
a) Ta có: \({u_n} = 3n,\;\forall n \in {N^*}\).
b) Ta có: \({u_n} = 4n + 1,\forall n \in {N^*}\;\).
Số chữ số tìm được là \(\dfrac{C^2_5\cdot5!}{3!}=200\)
Số số chia hết cho 3 là \(\dfrac{2\cdot5!}{3!}=40\)
\(\Rightarrow P=\dfrac{40}{200}=\dfrac{1}{5}\)
Số chia hết cho 3 có dạng 3a ta có 0 < 3a ≤ 1000 ⇔ 0 < a < 333,3
Mà a nguyên nên có 333 số thỏa mãn
Số chia hết cho 5 có dạng 5b ta có 0 < 5b ≤ 1000 ⇔ 0 < b < 200
nên có 200 số thỏa mãn
Số chia hết cho cả 3 và 5 có dạng 15c ta có 0 < 15c ≤ 1000 ⇔ 0 < c < 66,6
nên có 66 số thỏa mãn
Do đó số các số thỏa mãn đề bài là 333 + 200 – 66 =467.
Chọn D.