Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b, Số có 4 chữ số có dạng \(\overline{abcd}\).
a có 7 cách chọn.
b có 7 cách chọn.
c có 6 cách chọn.
d có 5 cách chọn.
\(\Rightarrow\) có \(7.7.6.5=1470\) số thỏa mãn.
Đáp án C
Trường hợp 1. Số đó có dạng a 1 a 2 0 ¯ chọn a 1 a 2 ¯ có A 5 2 cách nên có A 5 2 số thỏa mãn.
Trường hợp 2. Số đó có dạng a 1 a 2 5 ¯ chọn a 1 có 4 cách, chọn a 2 có 4 cách nên có 4.4 số thỏa mãn
Do đó có A 5 2 + 4 . 4 = 36 số thỏa mãn
Ta có
• TH1.
Mỗi bộ sau đều lập được 6 số: (1;2;3),(1;2;6),(1;3;5),(1;5;6),(2;3;7),(2;6;7),(3;5;7),(5;6;7)
• TH2.
Mỗi bộ sau đều lập được 4 số: (0;1;3);(0;1;6);(0;6;7).
Mỗi bộ sau đều lập được 6 số: (1;2;7);(1;3;6); (3;6;7)
Tóm lại có tất cả 6.8+4.4+6.3=82 số thỏa mãn.
Chọn B.
Ta có nên d ∈ {2;4;6;8}
·Với d=4; c=5, chọn a có 7 cách, chọn b có 6 cách nên có 7.6= 42 số thỏa mãn.
· Với d=2
1. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
2. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn
3. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
4. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Như vậy với d=2 có 6+6+6+6=24 số thỏa mãn.
· Tương tự với d=6; d=8
Vậy có tất cả 42+3.24=114 số thỏa mãn.
Chọn B.
Gọi các số đó là
+ Do x chia hết cho 4 nên 2 chữ số tận cùng của x phải chia hết cho 4
+ Các bộ 2 chữ số ( được tạo ra từ các số đã cho) và chia hết cho 4 là {20, 40, 12, 52, 72, 24}.
+ Với = 20 ta có 4 cách chọn a; 3 cách chọn b nên có 4.3 = 20 số thỏa mãn trường hợp này
Tương tự khi cd = 40; có 20 số.
+ Với = 12; ta có 3 cách chọn a và 3 cách chọn b nên có 3.3 = 9 số thỏa mãn .
Tương tự khi = 52; 72; 24 mỗi trường hợp có 9 số.
Vậy có 20 + 20 + 9 + 9 + 9 + 9 = 76 số
Chọn B.
Đáp án A
Trước tiên ta đếm số các số lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau lập được từ các số đã cho: có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị, có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn, có . 2 cách chọn hai chữ số hàng trăm và hàng chục. Như vậy có 3.4.6.2=144 số như trên.
Tiếp theo ta đếm số các số lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau và không có mặt chữ số 1: Tương tự trường hợp trên, ta được số các số thuộc loại này là: 2.3.3=18.
Vậy số các số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau mà phải có mặt số 1 là: 144-18= 126
a. Gọi số đó là \(\overline{ab}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a)
Theo quy tắc nhân ta có: \(5.5=25\) số
b. Gọi số đó là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a), c có 4 cách chọn (khác a và b)
Có: \(5.5.4=100\) số
c. Gọi số đó là \(\overline{abcd}\)
Do số chẵn nên d chẵn
- TH1: \(d=0\) (1 cách chọn d)
a có 5 cách chọn (khác d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow1.5.4.3=60\) số
- TH2: \(d\ne0\Rightarrow d\) có 2 cách chọn (2 và 4)
a có 4 cách chọn (khác 0 và d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow2.4.4.3=96\) số
Theo quy tắc cộng, có: \(60+96=156\) số thỏa mãn
d.
Gọi số đó là \(\overline{abcde}\)
Số lẻ nên e lẻ \(\Rightarrow\) e có 3 cách chọn (1;3;5)
a có 4 cách chọn (khác 0 và e), b có 4 cách chọn (khác a và e), c có 3 cách, d có 2 cách
\(\Rightarrow3.4.4.3.2=288\) số
Giả sử số đó là
Trường hợp 1: c=0 xếp 2 vào có 2 vị trí, chọn số xếp vào vị trí còn lại có 6 cách nên có 2.6 = 12 số thỏa mãn.
Trường hợp 2 c=5 . Với a=2 chọn b có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Với a khác 2 chọn a có 5 cách chọn, và tất nhiên b=2 nên có 5 số thỏa mãn.
Do đó có 12+6+5=23 số thỏa mãn.
Chọn D.
Đáp án A
Gọi số cần tìm là . Số mà chia hết cho thì phải chia hết cho 3 và 5.
Trường hợp 1. Số cần tìm có dạng , để chia hết cho thì a, b, c, d phải thuộc các tập sau
Do đó trong trường hợp này có số.
Đáp án B
Số cần lập có dạng a b c d ¯
trong đó a ; b ; c ; d ∈ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6
trong đó d = 0 ; 5
TH1: d = 0 khi đó a,b,c có A 6 3 cách chọn và sắp xếp.
TH2: d = 0 khi đó a,b,c có 5.5.4 ( a # 0 ) cách chọn và sắp xếp
Theo quy tắc cộng có
A 6 3 + 5 . 5 . 4 = 220 số thỏa mãn yêu cầu bài toán