Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
climbing down => he climbed down
Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”
Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ LIFE STORIES
Theo đoạn văn, trong suốt thời gian học Đại học, Mark _________.
A. nổi tiếng về việc phát triển các phần mềm không phù hợp
B. tạo ra một chương trình bị ban giám hiệu nhà trường không ưa
C. phát triển một chương trình không thành công
D. sản xuất các chương trình dành cho giáo dục
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it ‘inappropriate'." (Chương trình trở nên rất nổi tiếng trong khuôn viên trường, nhưng sau đó đã bị dẹp bỏ bởi ban giám hiệu nhà trường coi nó là không thích hợp.)
Đáp án D
Mạng xã hội Facebook phát triển ở trường Havord ________.
A. là một dự án hợp tác với các sinh viên khác
B. không thể tiếp cận bởi sinh viên trường Havard
C. đã trở thành một công việc toàn thời gian của Mark sau khi học xong Đại học
D. đã trở nên thực sự thành công sau tháng 6 năm 2004
Căn cử vào thông tin trong câu sau: "By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.” (Vào cuối năm 2004, Facebook đã có một triệu người sử dụng và Mark đang trên đà thành công.)
Đáp án là B.
A loại vì Despite + N; không có giới từ of; C loại, vì ngược nghĩa với câu gốc.; D loại vì In spite of + N.
B. Although + Clause = In spite of + the fact that + Clause
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ
Đáp án D
Thông tin: The explanation was that while nobody can acquire spin without torque, a flexible one can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively…
Dịch nghĩa: Lời giải thích là trong khi không ai có thể quay mà không có mô-men xoắn, một người linh hoạt có thể dễ dàng thay đổi hướng của nó, hoặc giai đoạn. Mèo biết điều này theo bản năng …
Như vậy, lý do mèo có thể tự xoay mình trong không trung là bởi vì cơ thể nó linh hoạt nên có thể điều khiển được hướng hoặc giai đoạn xoay.
Phương án D. flexible (adj) = linh hoạt, là phương án chính xác nhất.
A. frightened (adj) = bị sợ hãi
B. small (adj) = nhỏ
C. intelligent (adj) = thông minh
Chọn A
Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.
Đáp án B
Giải thích: Rotate (v) = xoay quanh, quay vòng
Turn (v) = xoay, quay tròn
Dịch nghĩa: Careful analysis of the photos reveals the secret; as the cat rotates the front of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin remains zero, in perfect accord with Newton's laws = Phân tích cẩn thận các bức ảnh tiết lộ bí mật; khi con mèo quay mặt trước của cơ thể của nó theo chiều kim đồng hồ, phía sau và đuôi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, do đó tổng lực xoay vẫn bằng không, phù hợp hoàn hảo với định luật của Newton.
A. drops (v) = rơi xuống, giảm xuống
C. controls (v) = kiểm soát
D. touches (v) = chạm vào
Đáp án D
climbing down => he climbed down
Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”
Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.