K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2018

Đáp án D

climbing down => he climbed down

Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”

Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.

15 tháng 2 2018

Đáp án D

climbing down => he climbed down

Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”

Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.

24 tháng 5 2019

Chọn A

Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.

7 tháng 9 2017

Đáp án B

Decide to do smt: quyết định sẽ làm gì

Dịch: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ

16 tháng 10 2018

Đáp án B

Decide to do something: quyết định sẽ làm gì

Dịch nghĩa: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ

1 tháng 2 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Khi hai quá trình diễn ra nối tiếp nhau ta phải dùng “then”
Vì vậy: that => then
Dịch: Rễ cây làm cho nước thấm vào đất trồng, sau đó từ từ cho nước chảy xuống sông ngòi.

25 tháng 9 2018

Chọn D

Was => has been (Thì Hiện tại hoàn thành diễn ta hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch câu: Paul quyết định nhập ngũ vào năm nhất đại học và vẫn tham gia quân đội kể từ đó.

22 tháng 8 2018

Đáp án D.

Was à has been

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Dịch câu: Paul quyết định gia nhập quân đội từ sau năm nhất và anh ta vẫn ở đó cho đến bây giờ.

2 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ "that" không đứng sau dấu phẩy để bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề trước nó.

 Trong câu, đại từ quan hệ đóng vai trò thay thế cho cả mệnh đề phía trước, do đó phải dùng đại từ "which".

Dịch nghĩa: Rễ của những cái cây cho phép nước đi vào lòng đất, việc mà dần dần giải phóng nó để chảy xuống sông.

Sửa lỗi: that => which

          A. go into (v) = đi vào

          C. releases (v) = giải phóng / thoát ra / nhượng lại / miễn trừ / từ chối / ném bom

          D. flow down = chảy xuống

29 tháng 11 2017

Đáp án C

“Trời quá nhiều sương mù đến nỗi lái xe không thể___________tín hiệu giao thông”

A. break out: nổ ra, bùng nổ

B. keep out: ngăn cản không cho vào

C. make out: hiểu được, năm được ý, đọc được

D. Take out:  chuyển cái gì đó ra ngoài

Đáp án C – đáp án thích hợp