K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.

Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.

24 tháng 4 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Multilingual: đa ngôn ngữ

Multiple-choice: nhiều lựa chọn

Multilateral: đa phương

Multimedia: đa phương tiện

Tạm dịch: Ngày nay, với sự giúp đỡ của máy vi tính, các giáo viên đã phát triển sự tiếp cận đa phương tiện về giảng dạy

14 tháng 3 2017

Đáp án B

B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.

Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.

22 tháng 5 2018

Đáp án D

D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.

Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.

4 tháng 7 2017

Đáp án C

C. the other: chúng ta dùng “the other” như một đại từ thay vì nói đầy đủ “the other hand”.

Vì mỗi người thường chỉ có hai tay nên chúng ta nói “Anna cầm giỏ mua sắm bằng một tay và mở nắm cửa bằng tay còn lại”.

Chúng ta dùng “the other” khi chỉ có hai người hoặc hai vật mà chúng ta đã đề cập đến một trong hai trước rồi.

Ví dụ: “He hes two cars. One is American. The other Japanese”.

31 tháng 3 2019

Đáp án C

C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.

Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.

4 tháng 8 2018

Đáp án C

C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.

Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”

Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.

18 tháng 7 2018

Đáp án C

Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)

Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”

-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.

Child as he is, she knows a great deal.

Youngest as he is , he studies best in our class.

Try as he does, she will never pass it.

28 tháng 10 2019

Đáp án D

Cụm từ: devote oneself to doing something

Dịch nghĩa: Nhiều giáo viên trẻ ngày nay cống hiến cho việc dạy học cho trẻ em khuyết tật

30 tháng 8 2019

Đáp án D

D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.

Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.

Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.

Phương án C thừa đại từ “it”.