Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi số mol CH 3 COOH là x
số mol CH 3 COO C 2 H 5 là y.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
y mol y mol y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y y/2
Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).
Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%
% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2
mX = 60x + 46y = 16,6
=> y = 0,1
=> x : y = 2 : 1
=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH
=> Tổng C2H5OH = 0,5
Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,05(mol)
=> n C2H5OH = (7,6 - 0,05.60)/46 = 0,1(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
n CH3COOH = 0,05 < n C2H5OH = 0,1 nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH
n CH3COOC2H5 = n CH3COOH pư = 0,05.60% = 0,03 mol
=> m este = 0,03.88 = 2,64 gam