K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2018

Đáp án A

Định hướng tư duy giải

(1). Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.

(2). Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.

(3). Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH

(4). Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính

(5). Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.

(6). Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.

8 tháng 4 2018

Đáp án A

Định hướng tư duy giải

(1). → Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.

(2). → Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.

(3). → Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH

(4). → Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính

(5). → Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.

(6). → Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.

Cho các phát biểu sau: (1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ. (2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau. (3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. (5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. (6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử. (7) Các este...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.

(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.

(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.

(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.

(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.  

(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

 (9) Tât cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).

(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                    

B. 2.                     

C. 4.                      

D. 3.

1
23 tháng 12 2018

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

(1) Đúng vì glucozơ tác dụng còn fructozơ thì không tác với dung dịch Br2.

(2) Đúng theo SGK lớp 12.

(3) Sai chủ yếu dạng mạch vòng.

(4) Sai thu được glucozơ và fructozơ .

(5) Sai saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.

(6) Sai có thể là phản ứng oxi hóa khử trong phản ứng cháy.

(7) Đúng theo SGK lớp 12.      

(8) Sai có este ở thể rắn như chất béo.

 (9) Sai ví dụ như CH3COOCH=CH2 không điều chế từ axit và ancol.

(10) Sai đây là bậc của ancol còn bậc của amin là số nguyên tử H bị thay bởi gốc hidrocacbon trong phân tử NH3.

18 tháng 4 2017

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.

(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.

(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.

(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.

(5). Đúng theo SGK lớp 11

26 tháng 2 2019

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.

(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.

(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.

(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.

(5). Đúng theo SGK lớp 11

14 tháng 3 2019

Đáp án B

(1) Đúng.

(2) Đúng, các đồng phân: CH2=CH-CH-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH3.

(3) Đúng, axit đơn chức tráng bạc là HCOOH.

(4) Sai, Oxi hóa bằng CuO/to: ancol đơn chức bậc 1 thu được anđehit, ancol bậc 2 thu được xeton còn ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

(5) Đúng, CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

(6) Đúng.

(7) Đúng, tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5.

(8) Sai, triolein không phản ứng với Cu(OH)2.

9 tháng 12 2019

: Đáp án B

(1) Đúng.

(2) Đúng, các đồng phân: CH2=CH-CH-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH3.

(3) Đúng, axit đơn chức tráng bạc là HCOOH.

(4) Sai, Oxi hóa bằng CuO/to: ancol đơn chức bậc 1 thu được anđehit, ancol bậc 2 thu được xeton còn ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

(5) Đúng, CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr

(6) Đúng.

(7) Đúng, tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5.

(8) Sai, triolein không phản ứng với Cu(OH)2.

13 tháng 11 2017

Đáp án D

 (c) Sai vì dầu ăn chứa C, H và O còn mỡ bôi trơn chỉ chứa C và H.

(d) Sai vì số N luôn lớn số liên kết peptit.

(e) Sai vì có thể làm quỳ tím hóa xanh, đỏ hoặc không đổi mà.

(a), (b) và (g) đúng

24 tháng 6 2019

Chọn A.

X là HCOOCH3 Þ Y là HCOOH và Z là CH3OH

(3) Sai, Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.

(5) Sai, X không hòa tan được Cu(OH)2.

19 tháng 1 2019

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

(1) và (2) là những phát biểu đúng.

(3) sai vì chỉ có các ankin đầu mạch mới có tính chất này.

(4) sai ví dụ như CH3OH không thể tách nước tạo anken được.