Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án A
Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.
Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.
Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.
Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.
Đáp án A
Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.
Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.
Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.
Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.
Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5
⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3
→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 32,7 gam.
Đáp án D
X : có HCHO và HCOOCH3 : x mol
CH3CHO : y mol, CH3COOC2H5 : z mol và CnH2n (COOH)2 : t mol
Đốt cháy X cần 0,975 mol O2 → H2O và 1 mol CO2
Bảo toàn khối lượng thu được H2O có khố lượng = 29 + 0,975.32 – 44 =16,2 → nH2O = 0,9 mol
Ta có t = nCO2 – nH2O =0,1 mol
Khối lượng của hỗn hơp X là 29 = 90x + 44y + 88z + t (14n +90) → 20 = 90x + 44y + 88z +1,4 n
Và 3x + 2y + 4z + t(n+2) =1 → 3x + 2y +4z + 0,1n = 0,8 → 90x + 60y + 120z + 3 n =24
Do đó 16y + 32z +1,6 n =4 nên n < 2,5
Trong 43,5 g X có số mol axit là 0,15
TH1 : với n= 0 thì axit là (COOH)2 nên muối tạo ra là (COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol
→ m=28,5
TH2 : n= 1 axit là CH2(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 :0,1 mol nên m=30,6
TH3 : n = 2 axit là C2H4(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol nên m=32,7
Đáp án D
Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 ⇔ C0,x5H2COOCH3.
⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam
Đáp án A
anđehit malonic: OHC-CH2-CHO (C3H4O2)
vinyl fomat: HCOOCH=CH2 (C3H4O2)
ancol etylic: C2H6O
ancol anlylic: CH2=CH-CH2-OH (C3H6O)
→ n A g = 4 x = 4 . 0 , 03 = 0 , 12 ( m o l ) → m A g = 12 , 96 ( g )
Tyle 4 , 82 ( g ) X → + A g N O 3 12 , 96 ( g ) A g 7 , 23 ( g ) → 19 , 44 ( g )
Chọn đáp án B
Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol.
Lại có X gồm: HCOOC6H5, CH3COOC3H7, C6H5CH2COOCH3, HCOOCH2C6H5 và C2H5OOCCOOC6H5.
phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O
||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam.