Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl2(SO4)3 = 0,01 ⇒ nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03 ⇒ [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.
Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07
⇒ [NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M ⇒ Chọn D.
Chọn đáp án A
Xét phần 2: nBaSO4 = 0,24 mol ⇒ y = 0,24 ÷ 3 = 0,08 mol.
Xét phần 1: nOH– = 0,9 mol > 3nAl(OH)3 = 3 × 0,22
⇒ nOH– = 4nAl3+ - n↓ ⇒ nAl3+ = (0,22 + 0,9)/4 = 0,28 mol.
⇒ x = 0,28 - 0,08 × 2 = 0,12 ⇒ x : y = 3 : 2 ⇒ chọn A
Đáp án B
nNaOH = 0,42 mol; nFe2(SO4)3=0,02 mol; nAl2(SO4)3= 0,04 mol
=> Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,04 mol
nAl3+=0,08 mol; nOH- dư=0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol
=> tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol và [Al(OH)4 ]-: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3
x = 0,02 và y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 5,84g
Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol
Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol
=> CM Na[Al(OH)4 = 0,12M; CM Na2SO4 = 0,36M
Đáp án B
nNaOH = 0,42 mol;
nFe2(SO4)3=0,02 mol;
nAl2(SO4)3= 0,04 mol
=> Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,04 mol
nAl3+=0,08 mol;
nOH- dư=0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol
=> tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol và [Al(OH)4 ]-: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3
x = 0,02 và y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 5,84g
Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol
Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol
=> CM Na[Al(OH)4 = 0,12M; CM Na2SO4 = 0,36M
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\frac{300.8\%}{40}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Ban đầu:___0,15_______0,6____________
Phứng :____0,1_________0,6_________0,2_______
Sau : ______0,05________0_________0,2____________
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
Đáp án D
a) 2Al+3Fe2(SO4)3→Al2(SO4)3+6FeSO4
b) Thu được Fe(OH)3
c) 2KHSO4+Ba(HCO3)2→BaSO4↓+K2SO4+2H2O+2CO2
d) Thu được MgCO3 và CaCO3
Đáp án B
Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch.
+ 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol)
=> ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)
+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư)
=> ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15
+ 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol)
Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓
0,4 → 0,8 (mol)
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3↓
0,75→2,25 → 0,75 (mol)
Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O
(0,75-0,6) → 0,15 (mol)
∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH
=> mNaOH = 3,2.40 = 128 (g)
Al3+ + 60ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam) + 160ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam).
Gđ1: n¯ = 1/3.nOH- = 0,02 = nAl3+;
Gđ2: Al3+dư + 3OH- ® Al(OH)3¯; Sau đó: Al(OH)3 + OH- ® Al(OH)4-
Gọi x là số mol Al3+dư, y là số mol Al(OH)3 tan một phần:
® 3x + y = nOH- = 0,16; n¯ = n¯(max) - n¯(tan) = 0,02 + x – y = 0,02 ® x = y = 0,04.
® nAl2SO4 = ½.nAl3+ = ½.(x + 0,02) = 0,03 ® CM = 0,15.