Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 < nH2O ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1
⇒ Số C trung bình trong X = n CO2 : n X = 0,25 : 0,1 = 2,5
mà 2 ancol đồng đẳng liên tiếp ⇒ Ancol có 2C và 3C
+ phần 2: nH2 = 0,1
nH2 = nAncol
⇒ 2 ancol là ancol 2 chức
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2
Đáp án C.
Lời giải:
+phần 1:
nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1 ( vì ancol no)
nOH- = nAncol = 0,1 ( Ancol đơn chức)
⇒ phần 2 có nOH- = 0,1 ⇒ nH2 = nOH-/2 = 0,05 mol
⇒ V = 1,12l
Đáp án C.
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Đáp án B
Khi đốt cháy 15,3 gam Y ta có:
n C O 2 = 0 , 75 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 75 ( m o l )
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n ( O t r o n g e s t e ) ⇒ n ( O t r o n g e s t e ) = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n e s t e = 0 , 15 ( m o l )
=> este có CTPT là C5H10O2
Xét phần 1 có: n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) .
Vì axit và ancol đơn chức ⇒ n a x i t + n a n c o l = 0 , 3 ( m o l )
Xét phần 2: n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ X = 3
=>trong X một chất có 4 nguyên tử C, một chất có 1 nguyên tử C trong phân tử.
=>Các CTCT phù hợp của Y là:
H C O O C H 2 ( C H 2 ) 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) C H 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) ( C H 3 ) - C H 3 ; H C O O C H 2 - C H ( C H 3 ) - C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 C O O C C H 3 ; C H 3 - C H ( C H 3 ) - C O O C C H 3
Chú ý: Bài toán chỉ cho rằng phần 3 thực hiện este hóa thu được este Y chứ không nói rằng khối lượng este trong phần 3 là 15,3 gam. Nếu bạn nào ngộ nhận khối lượng este là 15,3 gam sẽ thấy các số liệu bên trên của phần 1 và phần 2 không thỏa mãn.
Lời giải:
nCO2 = 0,5 = 2nX ⇒ 2 ancol đều có 2C.
nH2 = 0,175 ⇒ nOH- = 0,175 . 2 = 0,35
⇒ 1 < nOH- / nX = 1,4 < 2
⇒ X gồm ancol đơn chức và 2 chức mà ancol có 2C
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C2H4(OH)2
Đáp án A.
Lời giải:
+Phần 1: nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,25 : 0,35 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,25 : 2,5 : 2 = 0,05
+Phần 2:
n ete = 0,42 : 28 = 0,015 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,03 ;
nH2O = n ete = 0,015
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 1,25 + 0,015.18 = 1,52g
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,03
46a + 60b = mAncol phản ứng = 1,52g
⇒ a = 0,02 ; b= 0,01
⇒ H(X) = (0,02 : 0,05).100% = 40%
H(Y) = (0,01 : 0,05).100% = 20%
Đáp án C.
Đáp án A
Gọi công thức chung của hai ancol là: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Nhận xét: số mol ancol phản ứng bằng số mol trong T:
Lời giải:
+ phần 1: nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 ⇒ nAncol = nOH- = 2nH2 = 0,4
+ phần 2:
Tham gia phản ứng ete hoá có 50% Ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% Ancol có khối lượng phân tử nhỏ
⇒0,4 .40% < nAncol phản ứng < 0,4.50%
⇒0,16 < nAncol phản ứng < 0,2 (1)
nAncol phản ứng = 2n ete = 2nH2O ⇒ 0,08 < nH2O < 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ 7,704 + 0,08.18 < mAncol phản ứng < 7,704 + 0,1.18
⇒ 9,144 < mAncol phản ứng < 9,504 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 45,72 < MAncol < 59,4
Mà X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án B.
Lời giải:
nX = 0,5
phần 1: nX = 0,25
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2
⇒ H% = (0,2 : 0,25).100% = 80%
Đáp án D.