Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cho dd HCl dư tác dụng với các chất:
+ Sủi bọt khí: \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2
\(NaAlO_2+HCl+H_2O>NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl->AlCl_3+3H_2O\)
+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)
- Cho đd AgNO3 tác dụng với chất ở (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)
\(KCl+AgNO_3->AgCl\downarrow+KNO_3\)
\(FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với chất (2)
+ Không hiện tượng: KCl
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2+6NaCl\)
- Cho HCl vào lần lượt các mẫu thử
+Tạo bọt khí , nhận ra Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl→ 2NaCl+ CO2↑+H2O
+ Tạo kết tủa keo trắng rồi lại tan trong HCl dư, nhận ra NaAlO2:
NaAlO2+ HCl+H2O→ NaCl+ Al(OH)3↓
3HCl+ Al(OH)3→ AlCl3+ 3H2O
+ Tạo kết tủa trắng nhưng không tan trong axit, nhận ra AgNO3:
HCl+ AgNO3→ AgCl↓+ HNO3
+ Không có phản ứng: CaCl2; KCl; Zn(NO3)2 (*)
- Cho dd AgNO3 vừa nhận biết ở trên vào (*)
+ Chất tạo kết tủa trắng, nhận ra : CaCl2 và KCl (**)
CaCl2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgCl↓
KCl+ AgNO3→ KNO3+ AgCl↓
+ Không phản ứng , nhận ra: Zn(NO3)2
-Cho Na2CO3 nhận biết được ở trên vào (**)
+ Tạo kết tủa trắng, nhận ra CaCl2:
CaCl2+ Na2CO3→ 2NaCl+ CaCO3↓
+ Không hiện tượng , nhận ra: KCl
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)
_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)
PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.
_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử:
+ Chất bột tan và có hiện tượng khí không màu thoát ra: `Na_2CO_3`, `MgCO_3` (I)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Chất bột tan: `Na_2SO_4`
+ Chất bột không tan: `BaSO_4`
- Đun nóng 2 chất bột ở nhóm (I):
+ Có hiện tượng chất rắn xuất hiện và có khí không màu thoát ra: `MgCO_3`
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
+ Không hiện tượng: `Na_2CO_3`
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho dd phenolphtalein vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm dd phenolphtalein hóa hồng: NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng: H2SO4, BaCl2, NaCl (I)
- Đổ ống nghiệm màu hồng vào nhóm I
+ Mẫu thử làm mất màu hồng: H2SO4
+ Mẫu thử không hiện tượng: BaCl2, NaCl (II)
- Cho H2SO4 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaCl
a)
_ Cho mỗi chất một ít ra mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím khác nhau , nhúng vào mỗi ống nghiệm.
+ dd làm đổi màu quỳ tím thành đỏ => HCl
+ dd không làm đổi màu quỷ tím=> KCl , K2SO4 , K2SO3
_ Cho 1 ít dd H2SO4 vào mỗi ống nghiệm.
+ dd sủi bọt khí => K2SO3
K2SO3 + H2SO4 => K2SO4 + H2O + SO2↑
+ dd không có hiện tượng gì => KCl , K2SO4
_ Cho mỗi chất (KCl , K2SO4) ra mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => K2SO4
K2SO4 + BaCl2 => 2KCl + BaSO4↓
+ dd không xảy ra hiên tượng gì => KCl
b)
_ Cho mỗi dd một ít ra mỗi ống nghiệm riêng biệt có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd KOH vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Mg(OH)2↓
+ dd xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ trong không khí => FeSO4
FeSO4 + 2KOH => K2SO4 + Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 4H2O => 4Fe(OH)3
+ dd xuất hiện kết tủa xanh => CuSO4
CuSO4 + 2KOH => K2SO4 + Cu(OH)2↓
-Cho 6 mẫu thử tác dụng với HCl:
+) Xuất hiện kết tủa trắng keo, rồi tan dần là NaALO2
+) Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3AgNO3
+) Có dấu hiệu sủi bọt khí: Na2CO3Na2CO3
- Mẫu thử còn lại: FeCl3FeCl3, KCl, Zn(NO3)2Zn(NO3)2
Cho AgNO3AgNO3 vào các mẫu thử trên:
+) Xuất hiện kết tủa: FeCl3FeCl3, KCl (I)
+) Không hiện tượng: Zn(NO3)2Zn(NO3)2
ChoNa2CO3Na2CO3 vào (I):
+) Kết tủa: FeCl3FeCl3
+) Không hiện tượng: KClKCl.