K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2021

- Cho dd HCl dư tác dụng với các chất:

+ Sủi bọt khí: \(Na_2CO_3\)

\(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3

\(AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2

\(NaAlO_2+HCl+H_2O>NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(Al\left(OH\right)_3+3HCl->AlCl_3+3H_2O\)

+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)

- Cho đd AgNO3 tác dụng với chất ở (1)

+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)

\(KCl+AgNO_3->AgCl\downarrow+KNO_3\)

\(FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)

+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2

- Cho dd Na2CO3 tác dụng với chất (2)

+ Không hiện tượng: KCl

+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3

\(3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2+6NaCl\)

 

23 tháng 6 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.

+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.

PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)

_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)

PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)

\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.

_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.

PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

4 tháng 12 2019

- Cho HCl vào lần lượt các mẫu thử

+Tạo bọt khí , nhận ra Na2CO3

Na2CO3+ 2HCl→ 2NaCl+ CO2↑+H2O

+ Tạo kết tủa keo trắng rồi lại tan trong HCl dư, nhận ra NaAlO2:

NaAlO2+ HCl+H2O→ NaCl+ Al(OH)3↓

3HCl+ Al(OH)3→ AlCl3+ 3H2O

+ Tạo kết tủa trắng nhưng không tan trong axit, nhận ra AgNO3:

HCl+ AgNO3→ AgCl↓+ HNO3

+ Không có phản ứng: CaCl2; KCl; Zn(NO3)2 (*)

- Cho dd AgNO3 vừa nhận biết ở trên vào (*)

+ Chất tạo kết tủa trắng, nhận ra : CaCl2 và KCl (**)

CaCl2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgCl↓

KCl+ AgNO3→ KNO3+ AgCl↓

+ Không phản ứng , nhận ra: Zn(NO3)2

-Cho Na2CO3 nhận biết được ở trên vào (**)

+ Tạo kết tủa trắng, nhận ra CaCl2:

CaCl2+ Na2CO3→ 2NaCl+ CaCO3↓

+ Không hiện tượng , nhận ra: KCl

4 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/baAfBZl.jpg
11 tháng 9 2016

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

11 tháng 9 2016

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3

4 tháng 11 2019

Nhận biết: C2H5OH, Ca(NO3)2, CH3COOH, C6H12O6 (glucozo), H2SO4, Na2CO3

Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3

CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

21 tháng 6 2021
 \(Na_2CO_3\)\(AgNO_3\)\(Mg\left(NO_3\right)_2\)\(Na_2SO_3\)
    \(HCl\)Thoát khí không màu, không mùi (1)Xuất hiện kết tủa trắng (2)Không phản ứngThoát khí không màu, mùi sốc (3)

Phương trình:

(1) Na2CO+ 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O

(2) AgNO3 + HCl -> AgCl \(\downarrow\)+ HNO3

(3) Na2SO+ 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O

11 tháng 10 2021

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4

+ Không đổi màu : Na2SO4

  Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4

Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

 Không hiện tượng : HCl

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 10 2021

cảm ơn

 

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: BaCl2 và NaCl  (Nhóm 1)

+) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4 

+) Quỳ tím hóa xanh: NaAlO2 và Na2CO3  (Nhóm 2)

- Đổ dd NaHSO4 vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(2NaHSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2SO_4+2HCl\)

+) Không hiện tượng: NaCl

- Đổ dd BaCl đã biết vào nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3 

PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaAlO2

 

 

7 tháng 10 2021

-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết 

-Cho quỳ tím vào các dd trên

+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh

+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ

-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ

+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng

+Nhận biết hcl không hiện tượng

Pthh:

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh