K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2016

Nếu suggest không đứng trước chủ ngữ thì :

suggest + V_ing

Nếu suggest đứng trước chủ ngữ thì:

suggest + S + should (not) V (bare) hoặc chỉ chia V (bare) cho mọi ngôi, mọi thì.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

20 tháng 1 2022

Bạn tham khảo bài của cô Thu Hồng nhé!

Causative active:       S + get / ask / request / want + S.O + to do sth

S + get / ask / request / want + S.Ochỉ người + to Vinf+O chỉ vật

<=> S + get / ask / request / want O chỉ vật + to be V3/ed+by O chỉ người

2. Causative passive:        S+have+O chỉ người+Vinf+O chỉ vật

                                    <=> S + have + O chỉ vật + V3/ed +by O chỉ người

Someone is going to repair my TV set tomorrow.

I am going to have ………my TV set repaired tomorrow…………………………..

 They had the porter carry their luggage to a taxi.

They had their luggage ……carried to a taxi by the porter……………………………

 They had an electrician rewire their house last month.

They had their house ……rewired by an electrician last month.…………………………….

21 tháng 8 2016

1. How much + to be + S?
Ex: How much is this hat?                  Chiếc mũ này giá  bao nhiêu?2. How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost?     Những chiếc bút này giá bao nhiêu?

3. What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car?          Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?

21 tháng 8 2016

     Hỏi về giá tiền :

+, How much + to be + N

          S + to be + price

VD: How much is this pen ? .( Cái bút này giá bao nhiêu?. )

+, How much + do/does +S + cost ?

          S + cost (s) + price ...

VD: How much do this pen cost ( Cái bút này giá bao nhiêu ?)

+, What is the price of ...?

          S + cost(s) + price ...

VD: What is the price of this pen ? ( Cái bút này giá bao nhiêu ?)

                                 Chúc bạn học tốt vui

.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:(+): S + have/has + PP.(-): S + have/has + not + PP.(?): Have/has + S + PP?*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...*Cách dùng: -Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).

                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).

*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...

*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.

*Cách dùng: Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).

*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).

*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.

*Cách dùng: 
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).

Related posts:

Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1:  Click here

 

Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!

 

P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(

6
13 tháng 7 2021

Cảm ơn anh nhiều ạ!!!💙💙💙

13 tháng 7 2021

đăng kí đc 1 tháng r a ạ

21 tháng 3 2023

interest (places of interest: nơi được quan tâm)

suggestion (make suggestion: đưa ra gợi ý)

direction (sau the dùng danh từ thôi)

MỌI NGƯỜI CÓ THỂ GIẢI THÍCH CHO E MẤY CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA TỪNG CÂU KHÔNG ẠExercise 2: Choose the word or phrase that best completes the sentences.1. I get up late ________ weekendA. in the B. at the C. the D. at2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.A. in B. at C. on D. 3. This test is ________.A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morningC. in the Tuesday morning D. Tuesday morning4. I get up late________ Sunday mornings.A. in B. at C. on D....
Đọc tiếp

MỌI NGƯỜI CÓ THỂ GIẢI THÍCH CHO E MẤY CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA TỪNG CÂU KHÔNG Ạ

Exercise 2: Choose the word or phrase that best completes the sentences.
1. I get up late ________ weekend
A. in the B. at the C. the D. at
2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.
A. in B. at C. on D. 
3. This test is ________.
A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morning
C. in the Tuesday morning D. Tuesday morning
4. I get up late________ Sunday mornings.
A. in B. at C. on D. 
5. I go to a restaurant ________ New Year's Eve.
A. in B. on C. at D. 
6. I seldom visit my relatives, so I ________ see my uncle John.
A. sometimes B. usually C. almost always D. almost never 7.I’m never late for our English class. I'm________ on time
A. often B. rarely C. usually D. always 8. I ________ eat junk food because I know it’s not very healthy.
A. sometimes B. seldom C. always D. frequently 9. I ________ watch cartoons because I hate them. News shows are much better.
A. often B. sometimes C. never D. almost always 10. We visit our grandparents three or four times ________
A. the B. month C. last month D. a month 11. Carlos usually _________ to work
A. walking B. walk C. is walk D. walks
12. I had a brilliant holiday. It was really _______.
A. relaxing B. loving C. low D. straight
13. Today, the weather's going to be ___________..
A. hopeful B. warm C. blue D. wild
14. The food at this supermarket is always _________..
A. gentle B. hopeful C. empty D. fresh
15. Her new husband is very ________..
A. high B. smart C. urgent D. relaxing

1
16 tháng 11 2021

1. I get up late ________ weekend
A. in the B. at the C. the D. at
2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.
A. in B. at C. on D. 
3. This test is ________.
A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morning
C. in the Tuesday morning D. Tuesday morning
4. I get up late________ Sunday mornings.
A. in B. at C. on D. 
5. I go to a restaurant ________ New Year's Eve.
A. in B. on C. at D. 
6. I seldom visit my relatives, so I ________ see my uncle John.
A. sometimes B. usually C. almost always D. almost never

7.I’m never late for our English class. I'm________ on time
A. often B. rarely C. usually D. always

8. I ________ eat junk food because I know it’s not very healthy.
A. sometimes B. seldom C. always D. frequently

9. I ________ watch cartoons because I hate them. News shows are much better.
A. often B. sometimes C. never D. almost always

10. We visit our grandparents three or four times ________
A. the B. month C. last month D. a month

11. Carlos usually _________ to work
A. walking B. walk C. is walk D. walks
12. I had a brilliant holiday. It was really _______.
A. relaxing B. loving C. low D. straight
13. Today, the weather's going to be ___________..
A. hopeful B. warm C. blue D. wild
14. The food at this supermarket is always _________..
A. gentle B. hopeful C. empty D. fresh
15. Her new husband is very ________..
A. high B. smart C. urgent D. relaxing

Exercise 1.Rewrite the sentences without changing the meaning  (sử dụng cấu trúc so that và such that))1) The garden is so large that it took them one hour to clean its.=> It is….Dịch nghĩa:2) The woman is so foolish that nobody took any notice of her.=> She is….Dịch nghĩa:3) The movie is so long that they cannot broadcast it on this night.=> It is….Dịch nghĩa:4) The songs are so interesting that we have listened to them many times.=> They are….Dịch nghĩa:5) The TV news...
Đọc tiếp

Exercise 1.Rewrite the sentences without changing the meaning  (sử dụng cấu trúc so that và such that))

1) The garden is so large that it took them one hour to clean its.

=> It is….

Dịch nghĩa:

2) The woman is so foolish that nobody took any notice of her.

=> She is….

Dịch nghĩa:

3) The movie is so long that they cannot broadcast it on this night.

=> It is….

Dịch nghĩa:

4) The songs are so interesting that we have listened to them many times.

=> They are….

Dịch nghĩa:

5) The TV news was so bad that she burst in to tears on hearing it.

=> It was….

Dịch nghĩa:

6) The water was so hot that it burned my tongue.

=> It was….

Dịch nghĩa:

7) There is so much wind that we can’t go out.

=> There is such….

Dịch nghĩa:

8) The boy is so flabby that everyone calls him Stuffy.

=> He is….

Dịch nghĩa:

9) The candy is so excellent that all the children want some more.

=> It is….

Dịch nghĩa:

10) The weather was so warm that they had a walk out.

=> It was….

Dịch nghĩa:

1
18 tháng 12 2022

1) The garden is so large that it took them one hour to clean its.

=> It is….such a large garden that it took them one hour to clean it

Dịch nghĩa: Cái vườn lớn đến nỗi họ phải dành 1 giờ để vệ sinh nó

2) The woman is so foolish that nobody took any notice of her.

=> She is….such a foolish woman that nobody took any notice of her

Dịch nghĩa:Cô ta thật là 1 người phụ nữ khờ dại đến nỗi chẳng ai chú ý đến cô ta cả

3) The movie is so long that they cannot broadcast it on this night.

=> It is….such a long movie that they can not broadcast it on this night

Dịch nghĩa:Bộ phim dài đến mức mà họ không thể chiếu nó vào đêm nay

4) The songs are so interesting that we have listened to them many times.

=> They are….such interesting songs that we have listened to them many times

Dịch nghĩa: Những bài nhạc thú vị đến mức mà chúng tôi nghe lại chúng nhiều lần

5) The TV news was so bad that she burst in to tears on hearing it.

=> It was….such bad TV news that she burst into tears on hearing it

Dịch nghĩa: Tin tức truyền hình thật là tệ đến mức cô ấy khóc nức nở khi nghe nó

6) The water was so hot that it burned my tongue.

=> It was….such hot water that it burned my tongue

Dịch nghĩa: Nước quá nóng đến nỗi nó đốt cả lưỡi của tôi

7) There is so much wind that we can’t go out.

=> Sửa đề: It(THAM KHẢO TỪ IT) winds so much that we can't go out

Dịch nghĩa: Nó thổi gió nhiều đến mức chúng tôi không thể ra ngoài

8) The boy is so flabby that everyone calls him Stuffy.

=> He is…such a flabby boy that everyone calls him Stuffy.

Dịch nghĩa: Anh ta là 1 cậu bé ảm đạm đến mức mọi người gọi anh ta là Stuffy( Ngột ngạt)

9) The candy is so excellent that all the children want some more.

=> It is….such an excellent candy that all the children want some more

Dịch nghĩa: Cái kẹo thật là ngon đến nỗi tất cả các đứa trẻ đều muốn  nhiều hơn nữa

10) The weather was so warm that they had a walk out.

=> It was….such warm weather that they had a walk out

Dịch nghĩa: Thời tiết thật là ấm áp đến nỗi họ đã đi bộ

18 tháng 12 2022

7 Tham khảo từ it .-.

It is so windy that we can't go out